100 câu hỏi bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 - Tài liệụ bồi dưỡng học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Việt

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 457,1 KB
Lượt tải: 940
Nhà phát hành: Sưu tầm


Taifull.net giới thiệu:100 câu hỏi bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5: 100 câu hỏi bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp các em học sinh luyện thi học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi có thể ôn tập và nâng cao kiến thức hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

100 câu hỏi bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5 - Tài liệụ bồi dưỡng học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi lớp 5 môn Tiếng Việt

Download.com.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tài liệu: "100 câu hỏi bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5" được chúng tôi tổng hợp đăng tải ngay sau đây.

Đây là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp các em học sinh luyện thi học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi có thể ôn tập và nâng cao kiến thức hiệu quả đồng thời cũng rất thích hợp để các thầy cô giáo sử dụng làm bài tập nâng cao dành cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

100 CÂU HỎI BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI VÀ GIAO LƯU HSG
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

 Câu 1: Từ nào dưới đây có tiếng bảo mang nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”

a, Bảo kiếm                         b, Bảo toàn

c, Bảo ngọc                        d, Gia bảo

Câu 2: Từ nào dưới đâycó tiếng bảo không mang nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”

a, Bảo vệ                            b, Bảo kiếm

c, Bảo hành                         d, Bảo quản

Câu 3: Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là:

a, Sung sướng                       b, Phúc hậu

c, Toại nguyện                       d, Giàu có

b, Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là:

a, Túng thiếu                              b, Gian khổ

c, Bất hạnh                               d, Phúc tra

Câu 4: Hãy nhận xét cách sắp xếp vị trí trạng ngữ trong các câu dưới đây và khoanh tròn vào những chữ cái có cách sắp xếp đúng:

a, Lúc tảng sáng, ở quãng đường này, lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.

b, Lúc tảng sáng và lúc chập tối, ở quãng đường này, xe cộ đi lại tấp nập.

c, Ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.

d, Lúc chập tối ở quãng đường này, lúc tảng sáng và lúc chập tối, xe cộ đi lại tấp nập.

Câu 5: Câu nào dưới đây dùng sai quan hệ từ:

a, Tuy trời mưa to nhưng bạn Hà vẫn đến lớp;

b, Thắng gầy nhưng rất khỏe.

c, Đất có chất màu vì nuôi cây lớn.

d, Đêm càng về khuya, trăng càng sáng.

Câu 6: Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại:

a, Cầm                 b, Nắm             c, Cõng              d, Xách

Câu 7: Cho đoạn thơ sau:

Muốn cho trẻ hiểu biết

Thế là bố sinh ra

Bố bảo cho bé ngoan

Bố bảo cho biết nghĩ.

(Chuyện cổ tích loài người – Xuân Quỳnh)

Cặp quan hệ từ in nghiêng trên biểu thị quan hệ gì?

a, Nguyên nhân – kết quả              b, Tương phản

c, Giả thiết – kết quả                  d, Tăng tiến

Câu 8: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “chạy” trong câu thành ngữ “Chạy thầy chạy thuốc”

a, Di chuyển nhanh bằng chân.

b, Hoạt động của máy móc.

c, Khẩn trương tránh những điều không may xảy ra.

d, Lo liệu khẩn trương để nhanh có được cái mình muốn.

Câu 9: Câu: “Bạn có thể đưa cho tôi lọ mực được không?”

a, Câu cầu khiến                              b, Câu hỏi

c, Câu hỏi có mục đích cầu khiến                 d, Câu cảm

Câu 10: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?

a, Bình yêu nhất đôi bàn tay mẹ.

b, Sau nhiều năm xa quê, giờ trở về, nhìn thấy dòng sông đầu làng, tôi muốn giang tay ôm dòng nước để trở về với tuổi thơ.

c, Mùa xuân, hoa đào, hoa cúc, hoa lan đua nhau khoe sắc.

d, Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu âu yếm.

Câu 11: Từ nào sau đây gần nghĩa với từ hòa bình?

a, Bình yên          b, Hòa thuận           c, Thái bình            d, Hiền hòa

Câu 12: Câu nào sau đây không phải là câu ghép ?

a, Cánh đồng lúa quê em đang chín rộ.

b, Mây đen kéo kín bầu trời, cơn mưa ập tới.

c, Bố đi xa về, cả nhà vui mừng.

d, Bầu trời đầy sao nhưng lặng gió.

Câu 13: Trong câu sau: “Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.” có:

a, 1 tính từ, 2 động từ                      b, 2 tính từ, 1 động từ

c, 2 tính từ, 2 động từ                      d, 3 tính từ, 3 động từ

Câu 14: Từ nào là từ trái nghĩa với từ “thắng lợi”?

a, Thua cuộc          b, Chiến bại         c, Tổn thất                d, Thất bại

Câu 15: Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?

a, Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả.

b, Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái.

c, Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm.

d, Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm.

Câu 16: Dòng nào dưới đây chỉ gồm toàn động từ?

a, Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.

b, Vui chơi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.

c, Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự

d, Vui chơi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự.

Câu 17: Cho các câu tục ngữ sau:

- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.

- Lá rụng về cội.

- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.

Dòng nào dưới đây giải nghĩa chung của các câu tục ngữ đó?

a, Làm người phải thủy chung.

b, Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.

c, Loài vật thường nhớ nơi ở cũ.

d, Lá cây thường rụng xuống gốc.

Câu 18: Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

a, Chăm lo        b, Chăm no         c, Trăm no        d, Trăm lo

Câu 19 Từ điền vào chỗ chấm trong câu: “ Hẹp nhà …. bụng” là:

a, nhỏ        b, rộng           c, to            d, tốt

Câu 20: Từ nào dưới đây không phải là danh từ?

a, Niềm vui          b, Màu xanh            c, Nụ cười              d, Lầy lội

 Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

download.com.vn