131 Câu hỏi nhanh Lịch sử lớp 12 (Có đáp án) - Tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2018 môn Lịch sử
Nội dung chi tiết:
131 Câu hỏi nhanh Lịch sử lớp 12 có đáp án sẽ giúp các bạn thí sinh hệ thống lại kiến thức môn Lịch sử nhằm đạt kết quả cao với bài thi Lịch sử trong kỳ thi THPT quốc gia 2018. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
131 CÂU - HỎI NHANH – ĐÁP GỌN
MÔN LỊCH SỬ 12
I. SỬ THẾ GIỚI
1. Nội dung quan trong nhất và gây ra nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là: Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
2. Bước đột phá đầu tiên làm “xói mòn” trật tự 2 cự Ianta là thắng lợi của CM Trung Quốc năm 1949.
3. Nguyên tắc quan trong nhất, chỉ đạo hoạt động của Liệp hợp quốc là: Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).
4. “Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là biệt danh của Nhật bản
5. Lục địa bùng cháy là Mĩ La tinh
6. Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc mĩ la tinh là Cuba.
7. Lục địa mới trỗi dậy là Châu Phi
8. Lục địa ngủ kĩ là Châu Phi.
9. Sự khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở mĩ la tinh với ptgpdt ở á và phi là Mĩ la tinh đã giành được độc lập từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nhưng sau đó bị biến thành sân sau của Mĩ
10. 4 con rồng nhỏ của châu á là Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan, Hồng Kong
11. 3 khúc dạo đầu trong chiến tranh lạnh gồm sự kiện ngày 12/3/1947. Thành lập NaTo, kế hoạch Macsan
12. Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối asean là hội nghị Bali 2/1976
13. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh là Liên minh châu âu EU.
14. Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn khi LX sụp đổ, trật tự 2 cực Ianta bị tan rã. 15. 2 ngọn gió thần – thổi vaò nền kinh tế Nhật: chiến tranh Triều Tiên (50 -53) và chiến tranh VN (54 -75).
16. Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ 2: là tình trạng đối đầu căng thẳng 2 phe, 2 cực mà đỉnh cao là chiến tranh lạnh.
17. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu đánh dấu CNXH đã vượt qua phạm vi 1 nước, trở thành hệ thống trên thế giới.
18. Thắng lợi của cách mạng VN (1945); TQ (1949); Cu ba (1959) mở rộng không gian địa lý của CNXH.
19. Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn và sâu sắc là thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sự ra đời của hơn 100 nước độc lập...
20. Thắng lợi của CM TQ năm 1949 làm cho hệ thống XHCN được mở rộng, nối liền từ Âu sang Á.
21. Đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản Học thuyết Phucưđa năm 1977,.
22. Đường lối đối ngoại xuyên suốt của NB là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
23. Sự ra đời 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên, sự ra đời của CHLB Đức và CHDC Đức là dưới tác động của chiến tranh lạnh.
24. 3 quốc gia ĐNA giành độc lập sớm nhất là VN, Lào, Indonesia.
25.Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc ở châu phi là Nenxon Mandena làm tổng thống 4/1994.
26. Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu là việc Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan 6/1947.
27. Sự kiên mở đầu cho chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman đọc trước quốc hội Mĩ 12/3/1947 (đánh dấu sự ra đời của chiến lược toàn cầu ngăn chặn).
28. Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe và chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là sự ra đời của NATO và liên minh Vacsava.
29. Từ những năm 70 trở đi cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật được gọi là CM khoa học công nghệ
30. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cm khoa học kỹ thuật sau thế chiến thứ 2 là : khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
31. Brexit là một biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa.
II. SỬ VIỆT NAM
1. Đặc trưng cơ bản nhất (quan trọng nhất)của giai cấp công nhân VN là vừa mới ra đời đã sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới, đặc biệt là cách mạng tháng Mười Nga.
2. Giai cấp công nhân VN ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP (trước chiến tranh thế giới thứ nhất).
3. Giai cấp tư sản, tiểu tư sản ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của thực dân Pháp (sau chiến tranh thế giới thứ nhất)
4. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 1 của TDP là địa chủ phong kiến và nông dân.
5. Giai cấp cũ có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần 2 của TDP là địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa gc địa chủ phân hóa làm 3: ĐẠI- TRUNG - TIỂU ĐỊA CHỦ/ Tư sản phân hóa làm 2: DÂN TỘC - MẠI BẢN.
7. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 thực dân Pháp bỏ vốn đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.
8. Tiếng sét trên bàn hội nghị là sự kiện nguyễn ái quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai 18/6/1919.
9. Sự kiện được coi như như một “hồi chuông” thức tỉnh tinh thần yêu nước đối với nhân dân ta là sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 18/6/1919.
10. Sự kiện được coi như một “quả bom nổ chậm” làm cho kẻ thù khiếp sợ là sự kiện NAQ gửi bản yêu sách đến hội nghị Vexai 18/6/1919.
11. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) từ đó khẳng định CM VN muốn thắng lợi phải đi theo con đường CM vô sản.
12. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX là Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc.
13. Bước tiến mới của phong trào công nhân VN là cuộc đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
14. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác phong trào đấu tranh của công nhân Ba son (8/1925).
15. Hội VNCMTN va Tân Việt CM Đảng đều thực hiện chủ trương vô sản hóa.
16. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của hội viêt nam CMTN, sự chuyển hóa của Tân Việt CMĐ là do sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác - Lênin .
17. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng cũ là thất bại của khởi nghĩa Yên Bái năm 1930
18. Sự kiện khép lại 1 thời kì đấu tranh của nhân dân ta theo khuynh hướng cũ là thất bại Khởi nghĩa Yên Bái
19. Sự kiện mở ra 1 thời đại mới cho cách mạng Việt Nam là Đảng ra đời năm 1930.
20. Nguyên nhân quyết định nhất làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930 -1931 là sự ra đời và lãnh đạo của Đảng.
21. Đỉnh cao của phong trào 1930 - 1931 là sự ra đời của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.
22. Cuộc diễn tập lần thứ nhất chuẩn bị cho CM tháng 8 là phong trào CM 1930-1931.
23. Cuộc diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho CM tháng 8 là phong trào dân chủ 1936-1939.
24. Cuộc diễn tập lần thứ 3 chuẩn bị cho CM tháng 8 là Cao trào kháng Nhật cứu nước.
25. Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
26. Thành công lớn nhất mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được là Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
27. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
28. Phong trào dân chủ 1936 -1939 kết thúc khi chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
29. Hội nghị đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 - 1945 là Hội nghị lần 6 BCHTW (11/1939).
30. Hội nghị hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng VN thời kỳ 1939 - 1945 là Hội nghị lần 8 BCHTW (5/1941).
31. Hạn chế trong của Luân cương của Trần Phú được khắc phục từ hội nghi BCHTW lần 2 tháng 7/1936.
32. Tổ chức mặt trận dân tộc đầu tiên của riêng VN là mặt trận Việt Minh tháng 5/1941
33. Điểm mới của Hội nghị BCH TƯ tháng 5-1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939 của Đảng Cộng sản Đông Dương là gì? Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
34. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 11/1939, 5/1941 đều là hội nghị chuyển hướng chỉ đạo so với hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 7/1936.
35. Tên gọi VN tuyên truyền giải phóng quân - nghĩa là chính trị trọng hơn quân sự.
36. Sự kiện nào đã đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh chính trị là: Nghi quyết hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5/1941.
37. Cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào đồng khởi là các cuộc khởi nghĩa từng phần.
38. Hình thái của cách mạng là đi từ khởi nghĩa từng phần tới tổng khởi nghĩa.
39. Lực lượng đóng vai trò chủ yếu nhất trong tổng khởi nghĩa tháng Tám là chính trị.
40. Lực lượng đóng vai trò xung kích trong tổng khởi nghĩa tháng Tám là lực lượng vũ trang.
Mời các bạn tải 131 Câu hỏi nhanh Lịch sử lớp 12 để tham khảo