15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 - Tài liệu ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 299,6 KB
Lượt tải: 6,444
Nhà phát hành: Sưu tầm


Hôm nay mình chia sẻ đến các bạn 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3: 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm, giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập thật tốt môn tiếng Việt, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao.

Nội dung chi tiết:

15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm, giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập thật tốt môn tiếng Việt, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3

Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 3 

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

Đề 1

Câu 1: Cho các từ  sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.

a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật.

- Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc:.......................................................................................... ......................

..............................................................................................................................................................

- Nhóm từ chỉ nghệ thuật:.........................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Câu 2: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:

a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ.

b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.

Câu 3:

a) Tìm từ gần nghĩa với từ: Khai trường, cần cù. giang sơn 

..............................................................................................................................................................

b) Tìm 3 từ có: “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ.

..............................................................................................................................................................

Câu 4: Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) tả quang cảnh trường em vào buổi sáng đầu mùa hè. 

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Đề 2

Câu 1: Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây.Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi.

a) Từ chỉ màu sắc:

..............................................................................................................................................................

 b) Từ chỉ đặc điểm:

..............................................................................................................................................................

Câu 2: Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào?

a) Nước hồ mùa thu trong vắt.

b) Trời cuối đông lạnh buốt.  

c) Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm.

Câu 3: Viết mỗi câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu:

a) Nói về kết quả học tập của em ở học kì I.     

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

b) Nói về việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy.

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Câu 4: Đọc câu sau: Một rừng cờ đỏ bay phấp phới trên sân vận động ngày khai mạc Hội khoẻ Phù Đổng.

Từ rừng trong câu trên có ý nghĩa gì?

..............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................

Câu 5: Tập làm văn: Kể lại một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường./.

download.com.vn