Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm - Bài tập cuối tuần dành cho lớp 3
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt cả năm tổng hợp rất nhiều các dạng bài tập trong chương trình kiến thức lớp 3 của 2 môn học chính là Toán và Tiếng Việt. Các bài tập cuối tuần lớp 3 cả năm đều được xây dựng bám sát vào chương trình kiến thức Toán lớp 3, giúp các em học sinh củng cố kiến thức hiệu quả. Mời thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo nội dung tài liệu.
Bài tập cuối tuần dành cho lớp 3 được biên soạn theo từng tuần cụ thể giúp các thầy cô ra bài tập cuối tuần cho các em học sinh ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức cho mỗi tuần học, đồng thời giúp các em nắm chắc nội dung trong chương trình học để chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi.
Bài tập cuối tuần dành cho lớp 3
Tuần 19
TIẾNG VIỆT
Bài 1: Tìm từ ngữ nhân hoá trong các câu thơ dưới đây và điền vào ô trống phù hợp
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hang đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước nắng đầy trong thau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.
Tên sự vật | Từ gọi sự vật như gọi người | Từ ngữ tả sự vật như tả người. |
Bài 2; Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
a. Người Tày, người Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.
b. Tháng năm, bầu trời như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.
c. Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Bài 3: Trả lời các câu hỏi”
a. Khi nào lớp em tổ chức đi thăm quan?
→………………………………………………
b. Em biết đọc từ bao giờ?
→………………………………………………
c. Em làm bài tập về nhà lúc nào?
→……………………………………………..
TOÁN
Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921
Bài 2: Viết các số sau:
a. Tám nghìn bẩy trăm linh hai
b. 9 nghìn, 9 chục
c. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị
d. 6 nghìn 5 trăm
Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu:
4765= 4000 + 700 + 60 + 5 7608 =
9469 = 5074 =
5555 = 2004 =
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó?
Bài 5: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị
(ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Tuần 20
TIẾNG VIỆT
I. Chính tả
Bài 1: Điền vào chỗ trống
a. sa hay xa: …mạc; ….xưa; phù……; sương……; …..xôi;….lánh;…..hoa; ….lưới.
b. se hay xe: …..cộ; …..lạnh; …..chỉ; …..máy.
II. Luyện từ câu
Bài 1: Trong từ Tổ quốc tiếng quốc có nghĩa là nước. Tìm thêm các từ khác có tiếng quốc với nghĩa như trên.
ví dụ: quốc kì, quốc ca
Bài 2: Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại trong mỗi dãy:
a. Non nước, giang sơn, non sông, quê hương, tổ quốc, đất nứơc, làng xóm.
b. Bảo tồn, bảo ban, bảo vệ, giữ gìn, gìn giữ.
c. Xây dựng, dung đứng, kiến thiết, dung xây
d. Tươi đẹp, hùng vĩ, xanh tốt, gấm vóc.
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?, 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: làm gì, thế nào?
a. Đường lên dốc trơn và lầy
b. Người nọ đi tiếp sau người kia.
c. Đoàn quân đột ngột chuyển mạnh.
d. Những đám rừng đỏ lên vì bom Mỹ.
e. Những khuôn mặt đỏ bong.
TOÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
3366 + 5544 307 + 4279 2672 + 3576
Bài 2: Với 4 chữ số 0, 3, 4, 5. Hãy lập các số có 4 chữ số sao cho mỗi số có các chữ số khác nhau. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: Trường Hoà Bình có số học sinh là số lớn nhất có 3 chữ só. Trường Sơn La có số học sinh nhiều hơn trường Hoà Bình là 126 em. Hỏi cả hai trường có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Hãy nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng:
AB- DC – EG – MN- PS – EP – KQ – GS.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp