Bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh - Chinh phục dạng điền từ vào đoạn văn
Nội dung chi tiết:
Bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh là tài liệu mà hôm nay Download.com.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn làm quen, tập dượt cũng như ôn luyện nhuần nhuyễn trước khi bước vào kì thi chính thức không bị mất quá nhiều thời gian cho dạng bài này để đạt được kết quả kì thi cao nhất. Chúc các bạn thi tốt. Sau đây mời các bạn vào tham khảo và tải tại đây.
Bài tập điền từ vào đoạn văn tiếng Anh
Để làm tốt được dạng bài này, nhiều bạn cho rằng chỉ cần có cách làm bài nào đấy là đủ để có thể giúp được điểm cao. Tuy nhiên, trước hết các em cần phải có:
a) Kiến thức ngữ pháp chắc chắn. Các phần ngữ pháp hay thi nhất là:
- Liên từ và các từ chuyển tiếp: Yet, So, When, As, Since, However, In addition, For example,….
- Giới từ, cụm giới từ: in, on, at, from, with, across, beside, instead of, apart from…
- Cụm động từ: give up, look into, face up to, put up with, look forward to..
- Mệnh đề quan hệ và mệnh đề danh từ: who, whom, which, that, what, whether…
- Đại từ: it, this, that, another, each other…
- Đôi khi còn có các dạng khác: mạo từ, thì của động từ, câu bị động, cấp so sánh, từ loại.
b) Từ vựng: Cần ôn về Collocation, Word choice.
Trong bài, hay ra kiểu lựa chọn giữa “Do” hay “Make”; “secret” hay “mistery”; “appeal” hay “attract”
CÁCH LÀM DẠNG BÀI NÀY:
1. Đọc lướt qua toàn bộ bài, chú ý các chỗ trống cần điền, và có thể suy nghĩ luôn xem, chỗ trống thiếu dạng từ gì, ngữ pháp hay từ vựng, từ loại danh từ hay động từ hay tính từ hay giới từ. Cố gắng thu thập sơ qua thông tin của toàn bài để có ý tổng quát
2. Đọc kỹ từng chỗ trống. Xem xét mối quan hệ của chỗ trống với tổng thể câu. Nếu là câu hỏi ngữ pháp thì đó là dạng ngữ pháp gì, nếu đó là câu từ vựng thì có phải cụm từ hay ko, hay là sự lựa chọn về ý nghĩa. Nếu là ý nghĩa thì có thể phải dịch thêm câu liền trước hoặc câu liền sau để đảm bảo ý của câu liền mạch.
3. Sau khi kết thúc câu hỏi cuối cần lắp ráp toàn bộ cả bài lại kiểm tra.
LUYỆN TẬP:
EX1: Read the following passage, and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 3 to 12.
George Orwell did not expect to be a successful writer. In fact, he spent much of his life anticipating failure. In an essay about his schooldays, he wrote that until he was about thirty he always planned his life with the (3)____that any major undertaking was bound to fail. He wanted success and worked hard to (4) ____it but he was never quite able to give up the notion that his efforts would always come up short. At the age of 46, (5)____before he died, he confided in his private notebook that a deep sense of inadequacy had haunted him throughout his career. He stated that there had been literally not one day in which he did not feel that he was being lazy, that he was behind with his current job and that his rate of work was miserably small. Even in the first months after the tremendous success of “Animal Farm”, he was quick discount his achievement, declaring that his next book was bound to be a failure.
Of course, no conscientious author is ever completely (6)____with their work, but Orwell’s doubts were so (7)____that he often appeared more comfortable (8)____defeat than acknowledging success. In 1940, after the publication of his eighth book, he (9)____to an admiring letter from another writer by (10)____ out of his way to show the man why he was not (11)____of his praise. “It makes me laugh,” he wrote, “to see you referring to me as “famous” and “successful”. I wonder if you (12)____ how little my books sell!”
Question 3.
A. forecast
B. trust
C. expectation
D. reliance
Question 4.
A. reach
B. achieve
C. fulfill
D. manage
Question 5.
A. shortly
B. presently
C. recently
D. virtually
Question 6.
A. cheered
B. assured
C. glad
D. satisfied
Question 7.
A. lengthy
B. persistent
C. attached
D. convinced
Question 8.
A. granting
B. admitting
C. agreeing
D. allowing
Question 9.
A. returned
B. responded
C. answered
D. denied
Question 10.
A. going
B. moving
C. setting
D. leaving
Question 11.
A. capable
B. worthy
C. just
D. acceptable
Question 12.
A. assume
B. regard
C. acknowledge
D. appreciate
GIẢI:
Question 3: Đáp án C. expectation
Giải thích: expectation (n): sự lường trước, liệu trước
Các đáp án còn lại:
forecast (n): sự dự báo (thường là thời tiết)
trust (n): sự tin cậy, uỷ thác
reliance (n): sự phụ thuộc
Question 4: Đáp án B. achieve
Giải thích: Ta có cụm: (to) achieve success: đạt được thành công
Từ “it” đứng cuối câu thay thế cho “success” ở phía trước. Vì vậy ta chọn đáp án B.
Question 5: Đáp án A. shortly
Giải thích: Shortly (adv): không lâu, trong thời gian ngắn (thường đứng trước before/after)
Các từ còn lại:
presently (adv): hiện tại, ngay bây giờ
recently (adv): gần đây
virtually (adv): gần như, hầu như
Question 6: Đáp án D. satified.
Giải thích: Ta có cụm (to) be satisfied with sth: hài lòng với
Question 7: Đáp án B. persistent
Giải thích: persistent (adj) : dai dẳng, liên tục
Các đáp án còn lại:
lengthy (adj): dài dòng
attached (adj): gắn bó, được buộc chặt
convinced (adj): tin chắc, đoán chắc
“Orwell’s doubts” trong bài được hiểu là những hoài nghi của Orwell về sự thành công và thất
bại. Đọc bài ta hiểu rẳng ông thường ám ảnh nỗi thất bại trong sự nghiệp của mình nên những
nghi ngờ đó là dai dẳng èè Chọn B
Question 8: Đáp án B. admitting
Giải thích: (to) admit: thừa nhận, công nhận
Các đáp án còn lại:
(to) grant: ban cho, cấp cho
(to) agree: đồng ý
(to) allow: cho phép
Ta thấy ở vế sau “than” có “acknowledge success” (công nhận sự thành công), vì vậy vế trước “than” ta chọn “admit defeat” (thừa nhận sự thất bại)
Question 9: Đáp án B. responded
Giải thích: (to) respond to sbd/sth: đáp trả, hồi âm, trả lời ai/cái gì
Question 10: Đáp án A. going
Giải thích: (to) go out of one’s way to do sth = (to) try hard to do sth: cố gắng, nỗ lực làm gì
Question 11: Đáp án B. worthy
Giải thích: (to) be worthy of sbd/sth: xứng đáng với ai/ cái gì
Các đáp án còn lại:
(to) be capable of Ving : có thể làm gì
(to) be acceptable to sbd: có thể chấp nhận được đối với ai just (adj) công bằng, thích đáng (chỉ đi trước danh từ)
Question 12: Đáp án B. assume
Giải thích: (to) assume: cho rằng, giả sử.
Các đáp án còn lại:
(to) regard: nhìn nhận, đánh giá
(to) acknowledge: thừa nhận
(to) appreciate: đánh giá cao
Dịch bài:
George Orwell không mong đợi trở thành một nhà văn thành công. Trong thực tế, ông dành nhiều thời gian trong đời để lường trước sự thất bại. Trong một bài văn về thời đi học, ông viết rằng cho đến tận khoảng 30 tuổi, ông luôn luôn lập kế hoạch cho đời mình với (3) sự liệu trước rằng bất cứ dự án lớn nào cũng nhất định sẽ thất bại. Ông mong muốn thành công và đã làm việc chăm chỉ để (4) đạt được nó nhưng ông ấy chẳng bao giờ có thể từ bỏ được ý nghĩ rằng những nỗ lực của mình sẽ luôn nảy đến một cách ngắn ngủi. Vào tuổi 46, (5) không lâu trước khi mất, ông đã giãi bày trong cuốn sổ tay cá nhân rằng cảm giác sâu thẳm về sự thiếu thốn đã ám ảnh ông trong suốt sự nghiệp. Ông phát nói rằng đúng là chẳng có ngày nào ông không cảm thấy mình lười biếng, rằng ông luôn chậm trễ trong công việc hiện tại và tỉ lệ công việc của ông là cực kỳ nhỏ. Thậm chí trong những tháng đầu sau thành công vang dội của “Animal Farm”, ông nhanh chóng coi nhẹ thành quả của mình, tuyên bố rằng cuốn sách tiếp theo chắc chắn sẽ thất bại.
Dĩ nhiên, chẳng có nhà văn tâm huyết nào hoàn toàn (6) hài lòng với công việc của họ., nhưng những hoài nghi của Orwell quá (7) dai dẳng đến nỗi mà ông thường có vẻ (8) thừa nhận những thất bại hơn là công nhận sự thành công. Năm 1940, sau khi xuất bản cuốn sách thứ 8, ông (9) trả lời lá thư tỏ lòng ngưỡng mộ từ một nhà văn khác bằng cách (10) cố gắng chỉ ra cho người đàn ông đó tại sao mình không (11) xứng đáng với lời khen ngợi của anh ta. “ Nó làm tôi bật cười”, ông viết, “khi thấy anh coi tôi là ‘nổi tiếng’ và ‘thành công’. Tôi tự hỏi liệu anh cho rằng sách của tôi sẽ bán được ít tới mức nào!”
EX2: Read the following passage on native Americans, and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 21 to 30.
The story of gold is an adventure involving kings, queens, pirates, explores, conquerors, and the native peoples they conquered. Throughout history, gold had (21)_____a magic spell over those it touch. Gold is beautiful and rare; a soft shiny metal that can be moulded into many(22)_____.It has been used for money, jewellery, and to decorate special buildings such as palaces and places of worship. (23)_____the precious metal was discovered, prospectors rushed to mine it, starting new cities and countries as they went. Gold and the people who love it have helped shape the world we live in today. Gold is one of many elements, or substances that cannot be changed by normal chemical (24)_____, that are found in the Earth’s crust. Gold has a warm, sunny colour and (25)_____it does not react (26)_____air, water, and most chemicals, its shine never fades. In its natural (27) _____, gold is soft and easily shaped. When heated to 1,062 Celsius it melts and can be poured(28)_____ moulds to form coins, gold bars, and other objects. Stories have been told, movies (29)_____and legends born about the (30)_____of the world’s great gold deposits. It is a saga of dreams, greed, ambition and exploration.