Bài tập trắc nghiệm khách quan phần biểu đồ - Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lý

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 198,4 KB
Lượt tải: 370
Nhà phát hành: Sưu tầm


Taifull.net chia sẻ Bài tập trắc nghiệm khách quan phần biểu đồ mà chúng tôi mới sưu tầm: Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 12 có thêm nhiều tài liệu ôn thi THPT Quốc gia năm 2019, Taifull.net xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bài tập trắc nghiệm khách quan phần biểu đồ được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây. Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

Bài tập trắc nghiệm khách quan phần biểu đồ là tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lý rất hay và hữu ích. Tài liệu giúp các sỹ tử có thể luyện tập được các dạng biểu đồ, phân biệt được các loại biểu đồ trong môn Địa lý lớp 12. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Bài tập trắc nghiệm khách quan phần biểu đồ

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006

Vùng Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ
Dân số(nghìn người) 18208 4869 12068
Diện tích(Km²) 14863 54660 23608

Trả lời từ câu 1 đến câu 4:

Câu 1. Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là:

A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên

B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng

D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Câu 2. Mật độ dân số là:

A. Tích giữa số dân và diện tích

B. Thương giữa số dân và diện tích

C. Tổng giữa số dân và diện tích

D. Thương giữa diện tích và số dân

Câu 3. Vùng có mật độ dân cư thấp là do nhân tố:

A. Trình độ kinh tế, tình chất các hoạt động kinh tế

B. Đặc điểm dân cư và đô thị hóa

C. Đất đai - địa hình

D. Tất cả ý trên đúng

Câu 4. Phương hướng hiệu quả nhất cho vùng có mật độ dân cư thấp là:

A. Phân bố lại dân cư và lao động

B. Nâng cao trình độ tay nghề

C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo

D. Xuất khẩu lao động

Cho bảng số liệu sau:

Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979 – 2006 (‰)

Năm 1979 1989 1999 2006
Tỉ suất sinh 32.2 31.3 23.6 19.0
Tỉ suất tử 7.2 8.4 7.3 5.0

Trả lời từ câu 5 dến câu 9:

Câu 5. Biểu đồ thích hợp nhất cho bảng số liệu trên là:

A. Biểu đồ kết hợp

B. Biểu đồ tròn

C. Biểu đồ cột

D. Biểu đồ đường

Câu 6. Nhận xét nào sai trong các nhận xét sau:

A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm

B. Tỉ suất sinh giảm nhanh hơn tỉ suất tử

C. Gia tăng dân số tự nhiên đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao (trên 1%)

D. Gia tăng dân số tự nhiên không có sự khác nhiều nhau giữa các giai đoạn

Câu 7. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (‰) được tính bằng:

A. Tích giữ tỉ suất sinh và tỉ suất tử

B. Hiệu giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

C. Hiệu giữa tỉ suất tử và tỉ suất sinh

D. Thương giữa tỉ suất sinh và tỉ suất tử

Câu 8. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng, vì:

A. Mỗi năm nước ta có hơn 1 triệu lao động bổ sung

B. Quy mô dân số nước ta lớn

C. Tỉ lệ trẻ sinh ra nhiều

D. Câu B + C đúng

Câu 9. Số trẻ em sinh ra mặc dù đã giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao, điều này đã:

A. Tạo nguồn nhân lực dồi dào cho đất nước

B. Là gánh nặng cho gia đình và xã hội trong việc giáo dục, nuôi dạy

C. Là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp hoặc không có việc làm ổn định

D. Tất cả đều đúng

Cho bảng số liệu sau:

Mật độ dân số một số vùng nước ta, năm 2006 (đơn vị: người/km²)

Vùng Mật độ Vùng Mật độ
Đồng bằng sông Hồng 1225 Duyên hải Nam Trung Bộ 200
Đông Bắc 148 Tây Nguyên 89
Tây Bắc 69 Đông Nam Bộ 551
Bắc Trung Bộ 207 Đồng bằng sông Cửu Long 429

Trả lời từ câu 10 đến câu 13

Câu 10. Biểu đồ thích hợp nhất là:

A. Đường biểu diễn

B. Hình cột đôi

C. Miền

D. Hình cột đơn

Câu 11. Nhận xét nào đúng trong các nhận xét sau:

A. Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng gấp 2,9 lần mật độ đồng bằng sông Cửu Long

B. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn đồng bằng sông Hồng là 14,8 lần

C. Đồng bằng tập trung ¼ dân số, vùng núi tập trung ¾ dân số.

D. Câu A + B đúng.

Câu 12. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước do:

A. Lịch sử khai thác khá sớm, dân đông,

B. Phương thức sản xuất thô sơ, truyền thống

C. Có nghề trồng lúa nước phát triển, trình độ thâm canh, vị trí địa lí,...

D. Tất cả ý trên đúng.

Câu 13. Hậu quả lớn nhất của phân bố dân cư không hợp lí là:

A. Gây lãng phí nguồn lao động

B. Khai thác tài nguyên sẽ gặp khó khăn

C. Vấn đề môi trường, dịch bệnh,...phát sinh

D. Gây khó khăn cho phát triển kinh tế

................

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

download.com.vn