Bảng chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức, viên chức mới nhất - Chế độ thanh toán công tác phí năm 2017

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 284,1 KB
Lượt tải: 79
Nhà phát hành: Sưu tầm


Chia sẻ bởi Taifull.net Từ ngày 01/7/2017, mức phụ cấp công tác phí được xác định cụ thể theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC. Taifull.net xin giới thiệu tới các bạn bảng quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

Bảng chế độ công tác phí dành cho cán bộ, công chức, viên chức mới nhất - Chế độ thanh toán công tác phí năm 2017

Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị có hiệu lực từ ngày 1/7/2017. Theo đó, sẽ tăng hoàng loạt công tác phí dành cho cán bộ, công chức. Để cụ thể hóa nội dung đã nêu, Download.com.vn xin giới thiệu Bảng chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức mới nhất hiện nay qua bài viết dưới đây. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về tại đây. 

Kể từ ngày 01/07/2017 tăng hoàng loạt công tác phí dành cho cán bộ, công chức. Theo đó, chế độ công tác phí được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: 

- Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.

Chế độ công tác phí

Mức công tác phí

Đối tượng áp dụng

Phụ cấp lưu trú

200.000 đồng/ngày

Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động công tác tại vùng có điều kiện bình thường.

250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo.

Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác

Theo hình thức khoán

1.000.000 đồng/ngày/người

Lãnh đạo cấp Bộ trưởng, Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, không phân biệt nơi đến công tác.

450.000 đồng/ngày/người

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

350.000 đồng/ngày/người

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh.

300.000 đồng/ngày/người

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.

Trả theo hóa đơn thực tế

2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

Lãnh đạo cấp Bộ trưởng và các chức danh tương đương, không phân biệt nơi đến công tác.

1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng

Các đối tượng còn lại đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc TW và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh.

1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng

Thứ trưởng và các chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3 đi công tác tại các vùng còn lại.

700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng

Các đối tượng còn lại đi công tác tại các vùng còn lại.

Tiền chi phí đi lại

Theo hình thức khoán

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 159/2015/TT-BTC

Các chức danh lãnh đạo có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác.

0,2 lít xăng/km

Cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình.

Theo hóa đơn thực tế

- Chi phí chiều đi và về từ nhà hoặc cơ quan đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, xe vận tải công cộng đến nơi công tác và theo chiều ngược lại.

- Chi phí đi lại tại địa phương nơi đến công tác: Từ chỗ nghỉ đến chỗ làm việc, từ sân bay, ga tàu, bến xe về nơi nghỉ (lượt đi và lượt về).

- Cước, phí di chuyển bằng phương tiện đường bộ, đường thủy, đường biển cho bản thân và phương tiện của người đi công tác.

- Cước tài liệu, thiết bị, dụng cụ, đạo cụ (nếu có) phục vụ trực tiếp cho chuyến đi công tác mà người đi công tác đã chi trả.

- Cước hành lý của người đi công tác bằng phương tiện máy bay trong trường hợp giá vé không bao gồm cước hành lý mang theo.

Tất cả các đối tượng theo giá ghi trên vé, hoá đơn, chứng từ mua vé hợp pháp theo quy định của pháp luật, hoặc giấy biên nhận của chủ phương tiện; giá vé không bao gồm các chi phí dịch vụ khác như: Tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.

Khoán công tác phí theo tháng

500.000 đồng/người/tháng

Cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng

download.com.vn