Bảng lương giáo viên Tiểu học và cách tính lương giáo viên mới nhất - Cánh tính bậc lương của giáo viên Tiểu học năm 2019
Nội dung chi tiết:
Bảng lương của giáo viên Tiểu học được tính như thế nào? Cách tính lương cho giáo viên Tiểu học có gì khác nhau, và cách tính ở mỗi hệ thống trường thì có giống nhau không?
Dưới đây là Bảng lương giáo viên Tiểu học và cách tính lương giáo viên từ ngày 01/07/2019. Mời quý thầy cô giáo cùng tham khảo.
Bảng lương giáo viên Tiểu học từ ngày 01/07/2019
Từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng thêm 100.000 đồng/tháng nên tiền lương của giáo viên, giảng viên cũng được điều chỉnh tăng theo cho phù hợp với Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo đó, tiền lương của giáo viên từ tháng 7/2019 tăng thêm từ 165.000 đồng/tháng đến 800.000 đồng/tháng tùy vào từng đối tượng. Bảng lương nêu cụ thể hệ số lương (từ bậc 1 đến bậc 12).
Giáo viên Tiểu học cao cấp | Giáo viên Tiểu học | |||||
Hệ số lương | Tiền lương từ 1/7/2019 | Số tiền lương tăng thêm từ ngày 01/7/2019 | Hệ số lương | Tiền lương từ 1/7/2019 | Số tiền lương tăng thêm từ ngày 01/7/2019 | |
Bậc 1 | 2.34 | 3,486,600 | 234.000 | 1.86 | 2,771,400 | 186,000 |
Bậc 2 | 2.67 | 3,978,300 | 267.000 | 2.06 | 3,069,400 | 206,000 |
Bậc 3 | 3.00 | 3,978,300 | 300.000 | 2.26 | 3,367,400 | 226,000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4,961,700 | 333,000 | 2.46 | 3,665,400 | 246,000 |
Bậc 5 | 3.66 | 4,961,700 | 366,000 | 2.66 | 3,963,400 | 266,000 |
Bậc 6 | 3.99 | 5,945,100 | 399.000 | 2.86 | 4,261,400 | 286,000 |
Bậc 7 | 4.32 | 6,436,800 | 432,000 | 3.06 | 4,559,400 | 306,000 |
Bậc 8 | 3.65 | 6,928,500 | 465,000 | 3.26 | 4,857,400 | 326,000 |
Bậc 9 | 4.98 | 7,420,200 | 498,000 | 3.46 | 5,155,400 | 346,000 |
Bậc 10 | 3.66 | 5,453,400 | 366,000 | |||
Bậc 11 | 3.86 | 5,751,400 | 386,000 | |||
Bậc 12 | 4.06 | 6,049,400 | 406,000 |
Bảng phụ cấp đối với giáo viên Tiểu học
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Loại phụ cấp | Điều kiện áp dụng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Mức 6 | Mức 7 |
Phụ cấp khu vực | Làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu | 0.1 | 0.2 | 0.3 | 0.4 | 0.5 | 0.7 | 1.0 |
Mức hưởng từ 1/7/2019 | 149 | 298 | 447 | 596 | 745 | 1,043 | 1,490 | |
Phụ cấp đặc biệt | Làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn. | 30% lương hiện hưởng | 50% lương hiện hưởng | 100% lương hiện hưởng | ||||
Phụ cấp thu hút | Làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn | 20% lương hiện hưởng | 30% lương hiện hưởng | 50% lương hiện hưởng | 70% lương hiện hưởng |
Cách tính lương giáo viên Tiểu học mới nhất
Có thể bạn nghĩ rằng giáo viên Sư phạm tiểu học thì sẽ luôn nhận được một mức lương chung, thế nhưng sự thật là không phải giáo viên tiểu học nào cũng nhận được mức lương giống nhau và những cách tính lương giáo viên tiểu học cũng khác nhau. Bởi vậy các thầy cô giáo nên tìm hiểu chi tiết về cách tính lương giáo viên tiểu học để có thể nhận được số tiền theo đúng trình độ và công sức mình bỏ ra.
Vậy thì cách tính lương cho giáo viên tiểu học có gì khác nhau, và cách tính ở mỗi hệ thống trường thì có giống nhau không?
Cách tính lương Giáo viên tiểu học của các trường công lập
Theo như thông tư mới nhất về quy cách tính lương giáo viên tiểu học số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV giữa Bộ Nội vụ và Bộ GD-ĐT có hiệu lực từ ngày 03/11/2015, thì mức lương và cách tính lương giáo viên tiểu học mà giáo viên tiểu học sẽ nhận được theo từng phân hạng và mã số của giáo viên tiểu học được quy định rất chi tiết và rõ ràng. Với các trường công lập thì giáo viên tiểu học sẽ được chia thành 3 hạng là: Hạng II, hạng III, và hạng IV với từng mã số, hệ số cụ thể.
* Giáo viên tiểu học hạng II
Giáo viên tiểu học hạng II (có mã số là V.07.03.07) đây là những giáo viên tốt nghiệp đại học Sư phạm tiểu học (không phân biệt đại học chính quy hay Liên thông Đại học Sư phạm Tiểu học) hoặc đại học sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc, có trình độ tin học đạt chuẩn, đồng thời có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng II thì áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức A1 với hệ số là từ 2,34 đến 4,98.
* Giáo viên tiểu học hạng III
Với giáo viên tiểu học hạng III (có mã số: V.07.03.08) đây là những giáo viên tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học (cũng không phân biệt liên thông hay chính quy) hoặc cao đẳng sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 2 hoặc chứng chỉ tiếng dân tộc, có trình độ tin học đạt chuẩn, và có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng III thì sẽ áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức loại A0 với hệ số là từ 2,10 đến 4,89.
* Giáo viên tiểu học hạng IV
Với giáo viên tiểu học hạng IV (có mã số: V.07.03.09) đây là giáo viên tốt nghiệp Trung cấp Tiểu học hoặc trung cấp sư phạm có cùng chuyên môn, giáo viên có trình độ ngoại ngữ bậc 1, có trình độ tin học cơ bản thì sẽ áp dụng cách tính lương giáo viên tiểu học theo hệ số lương viên chức loại B với hệ số là từ 1,86 đến 4,06.
Với những giáo viên tiểu học có thâm niên trong nghề thì ngoài mức lương được nhận sẽ nhận được phụ cấp thâm niên và 1 số hỗ trợ khác.
Cách tính lương của giáo viên tiểu học trường tư thục - trường quốc tế
Ở những trường tư thục và quốc tế thì có cách tính lương giáo viên tiểu học không theo quy chuẩn của các trường công. Mà mức lương nhận được sẽ phục thuộc vào năng lực của mỗi người. Thế nhưng, theo đánh giá chung thì mức lương tại các trường ngoài công lập sẽ thường cao hơn đặc biệt là các trường quốc tế.