Bảng lương tối thiểu vùng 2020 - Thang lương, bảng lương 2020
Chia sẻ về Bảng lương tối thiểu vùng 2020: Ngày 11/7/2019, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã chốt phương án tăng lương tối thiểu vùng năm 2020 để trình Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế cho Nghị định 157/2018/NĐ-CP.
Giới thiệu
Bảng lương tối thiểu vùng 2020 - Thang lương, bảng lương 2020
Ngày 11/7/2019, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã chốt phương án tăng lương tối thiểu vùng năm 2020 để trình Chính phủ ban hành Nghị định mới thay thế cho Nghị định 157/2018/NĐ-CP.
Mức tăng lương tối thiểu vùng này sẽ bắt đầu áp dụng từ ngày 01/01/2020 nếu được Chính phủ phê duyệt. Đồng thời khi xây dựng bảng lương cho người lao động doanh nghiệp còn phải căn cứ vào Điều 7 của Nghị định 49/2013/NĐ-CP. Mời các bạn cùng theo dõi file Excel thang lương, bảng lương 2020 cho người lao động trong bài viết dưới đây:
BẢNG LƯƠNG 2020
(Dựa trên mức lương tối thiểu vùng 2020
được Hội đồng tiền lương Quốc gia chốt ngày 11/7/2019)
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng | |
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 4420000 |
II | 3920000 |
III | 3430000 |
IV | 3070000 |
Mức lương thấp nhất của người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 4729400 |
II | 4194400 |
III | 3670100 |
IV | 3284900 |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 4965870 |
II | 4404120 |
III | 3853605 |
IV | 3449145 |
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề | |
Vùng | Mức lương (VNĐ) |
I | 5060458 |
II | 4488008 |
III | 3927007 |
IV | 3514843 |