Báo cáo công tác giáo dục bảo vệ môi trường trong trường học - Mẫu báo cáo về vấn đề giữ vệ sinh trường học
Nội dung chi tiết:
Báo cáo công tác giáo dục bảo vệ môi trường trong trường học là mẫu báo cáo được nhà trường lập ra và gửi lên cơ quan cấp trên về việc báo cáo tổng kết kết quả thực hiện tuần lễ Quốc gia nước sạch và môi trường, đưa nội dung bảo vệ môi trường vào công tác thi đua thường xuyên ở các chi đội trong năm học.
Nội dung trong mẫu báo cáo cần trình bày rõ công tác chỉ đạo điều hành, công tác tuyên truyền giáo dục, công tác đầu tư xây dựng, những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải mẫu tại đây.
TRƯỜNG………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
….……ngày…..tháng….năm……… |
BÁO CÁO
Chương trình MTQG NS-VSMT trong trường học
Thực hiện công văn Số:…………………… V/v báo cáo kết quả thực hiện Chương trình NS-VSMT trong trường học;
Trường ………… báo cáo kết quả thực hiện Chương trình NS-VSMT trong trường học như sau:
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Thông qua cuộc họp Hội đồng sư phạm BGH trường đã triển khai cho toàn bộ công nhân viên chức trong nhà trường hưởng ứng tuần lễ Quốc gia nước sạch và môi trường, đưa nội dung bảo vệ môi trường vào công tác thi đua thường xuyên ở các chi đội trong năm học:……………….
- Giao cho đồng chí tổng phụ trách và liên đội kiểm tra đôn đốc.
- Ngoài ra nhà trường còn chỉ đạo cho GVCN lồng ghép trong giờ HĐGDNGLL
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện phong trào có đánh giá xếp loại thi đua cho các lớp.
- Ký hợp đồng với công ty nước ………….. phục vụ nước uống cho học sinh.
2. Công tác thông tin, truyền thông, giáo dục
- Tuyên truyền sâu rộng trong học sinh nhân hoạt động ngoại khóa cũng như lồng ghép vào các môn học GDCD, Ngữ Văn; HĐNGLL, trong các bài phát thanh măng non, tiết sinh hoạt dưới cờ…
- Tổ chức toàn thể đội viên ra quân dọn vệ sinh trường lớp và phân công lao động vệ sinh thường xuyên trong năm học và vệ sinh cảnh quan trường học và làm vệ sinh lớp học trước khi tổng kết năm học, trong tuần lễ phát động có ……… công tham gia.
- Tổ chức các chi đội trồng và chăm sóc cây xanh tạo cảnh quan trường học. (trồng mới 2 bồn hoa bằng cây cỏ đậu, 5 cây sao).
- Triển khai về thực hiện nước sạch: nhà trường có giếng đào xử lý nước bằng hệ thống lọc nước sạch và thay lõi lọc mới gần 2 triệu đồng, đảm bảo đủ nước cho học sinh uống hàng ngày.
- Triển khai đào hố rác, nhà trường có kế hoạch xây hố rác đúng qui cách để xử lí phân loại rác thải.
- Có …… sọt rác hành lang, sân trường và mỗi lớp đều có dụng cụ làm vệ sinh.
- Thực hiện vệ sinh đoạn đường em chăm, vệ sinh các công trình di sản theo chương trình công tác Đội trong năm.
- Giáo viên bộ môn tích hợp giáo dục nước sạch và vệ sinh môi trường vào các tiết giảng dạy như các bộ môn GDCD, Địa lý, sinh, công nghệ…
- Tổ chức học sinh trực hè hàng ngày làm vệ sinh khu vực trường và tưới cây xanh.
3. Công tác đầu tư xây dựng
- Xây dựng bể nước sạch, giếng khoan.
- Trường có ….. khu vệ sinh đảm bảo sạch đẹp, …. khu cho học sinh; …. khu cho giáo viên.
- Số công trình được đầu tư xây dựng, sửa chữa
+ Trong năm ……..: ….. Khu.
+ Kế hoạch………..: Không.
- Nguồn vốn từ xã hội hóa.
STT | Nội dung | Năm 20… | Năm 20….. |
1 | Kinh phí hàng năm dành cho công tác NS- VSMT | ||
2 | Số công trình nước sạch và công trình vệ sinh của nhà trường | ||
3 | Số công trình nước sạch xây mới | ||
4 | Số công trình nước sạch nâng cấp | ||
5 | Số công trình vệ sinh xây mới | ||
6 | Số công trình vệ sinh nâng cấp |
4. Công tác quản lý, sử dụng, bảo quản công trình NS-VS trường học
- Báo cáo cụ thể về việc thực hiện công tác quản lý, sử dụng và bảo quản các công trình sau đầu tư xây dựng.
+ Công tác quản lý: Hợp đồng lao động quản lí các công trình vệ sinh và nước sạch.
+ Sử dụng và bảo quản các công trình sau đầu tư xây dựng: Hiệu quả và tốt, không xảy ra hư hại và thất thoát.
- Thực trạng sử dụng và bảo quản công trình nước sạch, vệ sinh trong trường học, kế hoạch, giải pháp trong giai đoạn tới.
+ Tiếp tục duy trì hiện trạng sử dụng, nâng cấp, sửa chữa hàng năm theo yêu cầu thực tế, dựa vào nguồn vốn XHH.
+ Cung cấp đủ nguồn nước sạch, đảm bảo vệ sinh cho 483 học sinh trong năm học ………...
+ Đầu tư mua thêm thùng rác: …. thùng và …. xe chuyên chở rác cho lao công. Hs và Gv tham gia thường xuyên vào công tác vệ sinh học đường.
5. Thuận lợi, khó khăn, giải pháp khắc phục
a. Thuận lợi trong công tác NS- VSMT:
- Về phía chính quyền địa phương:
+ Phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác giáo dục về nước sạch và vệ sinh môi trường. Địa phương phân công hội phụ nữ xã làm ban thường trực trong công tác nước sạch và vệ sinh môi trường nông thông. Tổ chức bằng các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về vệ sinh môi trường bằng các hoạt động ngày thứ bẩy xanh, bằng các hoạt động tuyên truyền.
+ Cách ban ngành đoàn thể địa phương luôn phối hợp chặt chẽ để làm tốt công tác giáo dục về vệ sinh môi trường, vệ sinh chung.
- Về phía nhà trường.
+ Xây dựng kế hoạch chỉ đạo công tác về vệ sinh môi trường, và tổ chức tuyên truyền về nước sạch.
+ Tổ chức chỉ đạo đưa nội dung giáo dục vào giảng dạy qua các môn học chính khoá.
+ Tổ chức tuyên truyền thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp như chào cờ, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
+ Tổ chức thông qua các buổi tuyên truyền về nước sạch và vệ sinh môi trường tập thể theo chương trình dự án.
+ Tổ chức thông qua các hoạt động về lao động cụ thể và các hoạt động về vệ sinh cộng đồng.
+ Tổ chức sơ kết, tổng kết khen thưởng động viên các tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc và phát động tuyên truyền trong các giai đoạn tiếp theo.
b. Những tồn tại, khó khăn vướng mắc cần khắc phục.
+ Việc đầu tư kinh phí cho công tác tuyên truyền, khen thưởng rất hạn chế không có nguồn đầu tư.
+ Việc dọn vệ sinh chưa được sạch sẽ vì số lượng học sinh đông.
+ Nguồn nước sạch chưa mắc đến nhà trường nên hệ thống nước cung cấp cho công trình vệ sinh chưa đảm bảo.
+ Công trình vệ sinh về kết cấu chưa đảm bảo, không phù hợp.
c. Nguyên nhân tồn tại, khó khăn vướng mắc.
+ Nguồn kinh phí cấp cho các trường không có đủ cho chi tiêu .
+ Nguồn nước sạch chưa mắc đến công trình vệ sinh.
6. Kế hoạch thực hiện năm…………
- Nhiệm vụ và hoạt động trọng tâm:
+ Phát huy tác dụng của các công trình nước sạch, công trình vệ sinh.
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường sư phạm, đảm bảo nước sạch cho CBGV, học sinh.
- Kế hoạch cụ thể về phấn đấu đạt chỉ tiêu đến cuối năm………..
+ 100% CBGV, HS nhà trường được sử dụng nước sạch.
+ Vệ sinh môi trường nhà trường theo hướng xanh - sạch - đẹp.
+ Tăng cường công tác tuyên truyền bằng hệ thông khẩu hiệu trên sân trường.
+ Kế hoạch thực hiện công tác xã hội hóa: Duy trì xã hội hóa và đóng góp của phụ huynh trong cung cấp nước sạch đóng bình cho Hs.
Trên đây là báo cáo về quả thực hiên Chương trình NS-VSMT trong trường học của Trường ………..…..
Trường …………….. |