Báo cáo tổng hợp thu thuế tạm thu - Mẫu 05/BCTC theo Thông tư 112/2018/TT-BTC
Nội dung chi tiết:
Mẫu 05/BCTC: Báo cáo tổng hợp thu thuế tạm thu là mẫu báo cáo được lập ra nhằm phản ánh toàn bộ số thuế tạm thu phải thu, đã thu, còn phải thu của các tờ khai thuế tạm thu nhưng chưa làm thủ tục thanh khoản tờ khai đến thời điểm báo cáo; số thuế điều chỉnh giảm theo quyết định, số phải thu sau điều chỉnh trong kỳ.
Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 112/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2018. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | Mẫu số: 05/BCTC |
Mã loại: ………
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU THUẾ TẠM THU
Tháng...năm…
Đơn vị: đồng
TT | Loại thuế | Số phải thu | Số đã thu | Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ | Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp TK tiền gửi trong kỳ | Số thuế chờ xác nhận báo Có của KBNN | Số tiền thuế trừ lùi khoản nộp trước chưa nộp NS trong kỳ | Số còn phải thu cuối kỳ | ||||||
Số phải thu đầu kỳ | Số phải thu trong kỳ | Số giảm trong kỳ | Số phải thu sau khi giảm | Trong đó | ||||||||||
Số đã thu trong kỳ | Đã nộp vào NSNN | Số thuế tạm thu nộp nhầm | Nộp TK Tạm thu | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 | 5 | 6 | 7 | 8=5-6-7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=4-(5-8)-(9+10+11) |
1 | Thuế xuất khẩu | |||||||||||||
2 | Thuế nhập khẩu | |||||||||||||
3 | Thuế TTĐB | |||||||||||||
4 | Thuế GTGT | |||||||||||||
5 | Thuế BVMT | |||||||||||||
6 | Thuế chống bán phá giá | |||||||||||||
7 | Thuế tự vệ | |||||||||||||
8 | Thuế chống phân biệt đối xử | |||||||||||||
9 | Thuế chống trợ cấp | |||||||||||||
10 | Khác | |||||||||||||
Tổng cộng |
Ngày... tháng...năm... | ||
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN (Ký, họ tên) | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Cách lập Mẫu số 05/BCTC
1. Mục đích:
Nhằm phản ánh toàn bộ số thuế tạm thu phải thu, đã thu, còn phải thu của các tờ khai thuế tạm thu nhưng chưa làm thủ tục thanh khoản tờ khai đến thời điểm báo cáo; số thuế điều chỉnh giảm theo quyết định, số phải thu sau điều chỉnh trong kỳ.
2. Căn cứ lập:
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 137- Phải thu về thuế tạm thu; TK 111- Tiền mặt; TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước; TK 138- Phải thu khác; TK 337- Các khoản thuế tạm thu, TK 812- Các khoản giảm Thuế tạm thu, TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu, TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu.
3. Phương pháp lập:
Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.
Cột B: Loại thuế.
Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).
Cột 2: Phản ánh số phải thu phát sinh trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Có TK 337.
Cột 3: Số phải thu giảm trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 812.
Cột 4= cột 1 + cột 2 - cột 3
Cột 5: Số thuế tạm thu đã thu được trong kỳ, số liệu cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 112 (tiền gửi thu thuế)
Cột 6: Số thuế tạm thu đã chuyển nộp từ tài khoản tiền gửi tạm thu nộp vào ngân sách nhà nước trong kỳ, số liệu cột này lấy số phát sinh các bút toán Nợ TK 331/Có TK 112 (tiền gửi về thuế).
Cột 7: Số thuế nộp nhầm (các bút toán Nợ TK 112/Có TK 338).
Cột 8: Số phải hoàn trả do nộp thừa, số liệu cột này lấy từ phát sinh các bút toán Nợ TK 137/ Có TK 336 (phải hoàn từ ngân sách) và Nợ TK 137/Có TK 335 (phải hoàn từ TK tạm thu).
Cột 9: Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp tài khoản tiền gửi, số liệu cột này lấy từ các bút toán phát sinh Nợ TK 111/Có TK 133 + các bút toán phát sinh Nợ TK 111/Có TK 713 - các bút toán phát sinh Nợ TK 112/Có TK 111 (tiền gửi về thuế).
Cột 10: Số thuế tạm thu người nộp thuế nộp qua ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, tiền mặt cơ quan hải quan chuyên nộp Kho bạc Nhà nước chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, số liệu cột này lấy từ các bút toán Nợ TK 113/Có TK 137 + Tổng Nợ TK 113/Có TK 337 + Nợ TK 113/Có TK 111 - Tổng Nợ TK 112/Có TK 113 (tiền gửi về thuế).
Cột 11: Số thuế tạm thu đã trừ lùi với khoản nộp trước nhưng chưa chuyển nộp vào tài khoản tiền gửi thuế tạm thu, lấy các bút toán Nợ TK 138/Có TK 137 - các bút toán phát sinh Nợ TK 112/Có TK 112 (số tiền thuế thuế tạm thu trừ lùi chuyển từ tài khoản tiền gửi nộp trước sang tài khoản tiền gửi về thuế tạm thu).
Cột 12 = Cột 4 - (Cột 5 - Cột 8) - (Cột 9 + Cột 10 + Cột 11).