Bộ đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Đề khảo sát chất lượng lớp 12 môn Lịch sử

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 116,8 KB
Lượt tải: 1,569
Nhà phát hành: Sở GD&ĐT Thanh Hóa


[Chia sẻ] Bộ đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

Bộ đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa - Đề khảo sát chất lượng lớp 12 môn Lịch sử

Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn Bộ đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây. Bộ đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề khảo sát chất lượng môn Toán, môn Hóa học, môn Lịch sử, môn Địa lý, môn tiếng Anh của Sở GD&ĐT Thanh Hóa tại đây.

Bộ đề khảo sát chất lượng môn Địa lý lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Đề khảo sát chất lượng môn Toán lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Bộ đề khảo sát chất lượng môn tiếng Anh lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Đề khảo sát chất lượng môn Vật lý lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Bộ đề khảo sát chất lượng môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA

 

 

 

 

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

NĂM HỌC 2017- 2018

Bài khảo sát: KHOA HỌC XÃ HỘI

Môn: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Đề khảo sát có 04 trang, gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Vấn đề nước Đức được thỏa thuận tại Hội nghị Ianta như thế nào?

A. Nước Đức phải chấp nhận tình trạng tồn tại hai nhà nước với hai chế độ chính trị và con đường phát triển khác nhau.

B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

C. Nước Đức phải chấp nhận sự chiếm đóng lâu dài của quân đội các nước Đồng minh.

D. Nước Đức sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ và hòa bình.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở Châu Phi?

A. Năm 1960 “Năm Châu Phi”.

B. Ngày 11/11/1975 nước Cộng hòa Nhân dân Ăngola ra đời.

C. Năm 1962 Angieri được công nhận độc lập.

D. Năm 1974 thắng lợi của Cách mạng Êtiopia.

Câu 3: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 so với những năm 1945 - 1950 là

A. từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.

B. một mặt liên minh với Mĩ, mặt khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối trọng của Mĩ.

D. tiến hành hợp tác, liên kết khu vực.

Câu 4: Sự kiện nào được xác định đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?

A. Nhật đảo chính Pháp.                 B. Nhật nhảy vào Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh             . D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.

Câu 5: Lí do khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước nước ở Châu Âu.

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân.

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông.

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh.

Câu 6: Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương không trực tiếp xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam là chống chủ nghĩa phát xít?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 - 1941.

B. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 3 - 1945.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939.

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936.

Câu 7: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.

A. Kế hoạch Nava.                        B. Kế hoạch Bôlae.

C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.              D. Kế hoạch Rơve.

Câu 8: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 - 1965)?

A. Cải cách ruộng đất

B. Khôi phục kinh tế.

C. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu chống Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ là

A. đấu tranh vũ trang.

B. đấu tranh chính trị hòa bình.

C. khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 10: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc hình thành khối Đồng minh chống phát xít?

A. Liên Xô bị Đức tấn công.                     B. Mĩ bị tấn công ở Trân Châu Cảng.

C. Anh - Mĩ đã thay đổi thái độ với Liên Xô.         D. Hành động xâm lược của chủ nghĩa phát xít.

Câu 11: Lãnh đạo của phong trào Cần Vương thuộc tầng lớp nào?

A. Nông dân.       B. Thị dân        . C . Văn thân, sĩ phu       . D. Tiểu tư sản.

Câu 12: Với Hiệp ước Giáp Tuất kí năm 1874, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận

A. sáu tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp.

B. ba tỉnh miền Đông Nam Kì là thuộc Pháp.

C. ba tỉnh Tây Nam Kì là thuộc Pháp.

D. sáu tỉnh Nam Kì và đảo Côn Lôn là thuộc Pháp.

Câu 13: Nguyên nhân khác biệt dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản so với Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự lãnh đạo, điều tiết hiệu quả của Nhà nước.         B. lao động có trình độ kĩ thuật cao.

C. tận dụng tốt điều kiện khách quan thuận lợi.           D. chi phí quốc phòng thấp.

Câu 14: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc”, đây là tôn chỉ mục đích của tổ chức nào?

A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pháp.

B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

C. Việt Nam quốc dân đảng.

D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 15: Ý nào sau đây không phải là minh chứng cho nhận định “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam”?

A. Đảng ra đời chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

B. Đảng ra đời đã đưa cách mạng Viêt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

C. Đảng ra đời, là nhân tố chuẩn bị đầu tiên quyết định những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử.

D. Đảng ra đời là sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo thắng lợi cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

B. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn của cách mạng vào kẻ thù cụ thể trước mắt.

C. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

D. Xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 17: Chiến thắng nào sau đây được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ?

A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).            B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. Trà Bồng (Quảng Ngãi).              D. Tây Ninh.

Câu 18: Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.

B. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

C. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.

D. sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

Câu 19: Chủ trương cứu nước bằng biện pháp tiến hành cải cách ở nước ta đầu thế kỉ XX là của

A. Phan Bội Châu.             B. Phan Châu Trinh.

C. Phan Đình Phùng.          D. Tôn Thất Thuyết.

Câu 20: Thực dân Pháp thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Đà Nẵng vì

A. quân Pháp không có người chỉ huy tài giỏi.

B. quân Pháp chủ quan và chưa có sự chuẩn bị kĩ càng.

C. bị quân dân ta đánh trả quyết liệt nên không thể tiến sâu vào đất liền.

D. quân Pháp không quen thủy thổ và khí hậu Việt Nam.

Câu 21: Định ước Henxinki được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế giải quyết vấn đề gì?

A. Vấn đề văn hóa.

B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.

C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.

D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.

Câu 22: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem thêm nội dung chi tiết.

download.com.vn