Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - Đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 3,7 MB
Lượt tải: 1,140
Nhà phát hành: Sưu tầm


Lâu lâu chia sẻ cùng các bạnBộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 bao gồm nhiều đề của cả môn Toán, Tiếng Việt và Tiếng Anh có hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 5 ôn thi thật tốt để đạt kết quả cao.

Giới thiệu

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22, bao gồm 5 đề thi môn Toán, 3 đề thi môn Tiếng Việt có hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 5 ôn thi, luyện giải đề rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. 

Lớp 5

Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh của mình. Ngoài ra, các em học sinh lớp 4 có thể tham khảo bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4, để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 

Ma trận đề thi giữa học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 5

TT

 
 Chủ đề  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4  Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL  
1  Đọc hiu văn bản  Sốcâu 3   1     1   1 6
Câu số 1,2,3   4     5   6  
2  Kiến thc tiếngViệt  Số câu 1     1   1     3
Câu số 7     8   9      
Tổng số câu 4   1 1   2   1 9

Đề thi môn Tiếng Việt lớp 5 giữa học kỳ 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC..................

Họ tên HS: ………………………………

Lớp 5…...

BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM 2018 – 2019

MÔN: TIẾNG VIỆT (PHẦN ĐỌC) – LỚP 5

Thời gian làm bài: 35 phút

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

- Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.

2. Đọc thầm và làm bài tập: ( điểm)

Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:

MƯA PHÙN, MƯA BỤI, MƯA XUÂN

Mùa xuân đã tới.

Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ mưa khác nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mựa xuân, mưa phùn, mưa bụi.

Mưa xuân tới rồi. Ngoài kia đương mưa phùn.

Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy. Không phải tại sương mù ngoài hồ toả vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi phới như rắc phấn mù mịt.

Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. Mầm cây sấu, cây nhội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.

Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh. Trên cành ngang, những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng.

Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa bụi ấm áp. Cái cây được uống thuốc.

Theo Tô Hoài

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, 2, 3, 4,7:

Câu 1: Những cơn mưa nào nhắc đến trong bài là:

  1. mưa rào
  2. mưa rào, mưa ngâu
  3. mưa bóng mây, mưa đá
  4. mưa rào, mưa ngâu, mưa dầm, mưa xuân, mưa phùn, mưa bụi

Câu 2: Hình ảnh nào không miêu tả mưa xuân?

  1. Lăng quăng, li ti đậu trên mái tóc
  2. Mưa rào rào như quất vào mặt người qua đường
  3. Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn mù mịt
  4. Mưa bụi đọng lại, thành những bọng nước bọc trắng ngần như thủy tinh

Câu 3: Hình ảnh nào miêu tả sức sống của cây cối khi có mưa xuân?

  1. Mưa phùn đem mùa xuân đến
  2. Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy.
  3. Mầm cây sấu, cây nhội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác...

Câu 4: Nội dung của đoạn văn trên nói về điều gì?

  1. Tả mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân
  2. Vẻ đẹp của mùa xuân và sức sống của cây cối khi có mưa xuân
  3. Cảnh cây cối đâm chồi nảy lộc

Câu 5: Sức sống của cây cối khi có mưa xuân được nói đến trong bài qua hình ảnh của những loài cây nào?

............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

Câu 6: Em học tập được gì qua cách miêu tả của nhà văn qua bài văn trên?

............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

Câu 7: Từ nào đồng nghĩa với "mưa phùn"?

  1. Mưa bụi.
  2. Mưa bóng mây.
  3. Mưa rào.

Câu 8: Viết hai từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ li ti.

............................................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................................

Câu 9: Đặt 1 câu có từ "xuân" mang nghĩa gốc và 1 câu có từ "xuân" mang nghĩa chuyển?

Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 5 giữa học kỳ 1

A- Phần đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)

Các câu 1,2,3,7 đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: C
Câu 7: A

Câu 4: (1 điểm): B

Câu 5: (1 điểm):

Các cây: mạ, khoai, cà chua, cây sấu, cây nhội, bàng, bằng lăng.

Câu 6: (1 điểm) Cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm, sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh.

Câu 8: (1 điểm) Mỗi từ đúng được 0,25 điểm.

Câu 9: (1 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22

Đề thi môn Toán lớp 5 giữa học kỳ 1

PHÒNG GD & ĐT TX......................

TRƯỜNG TIỂU HỌC.....................

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: TOÁN - LỚP 5

 

Thời gian làm bài: 40 phút

Ngày kiểm tra: Ngày .....tháng.... năm 2018

Họ và tên học sinh ………………………………………… Lớp 5.......................

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5)

Câu 1 (điểm): Số thập phân có hai mươi bốn đơn vị, tám phần trăm, ba phần nghìn được viết là:

A. 24,83
B. 24,083
C. 24,830
D. 240,83

Câu 2 (1 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 367,859 có giá trị là?

A. \frac{5}{10}
B. \frac{5}{100}
C. \frac{5}{1000}
D. \frac{5}{10000}

Câu 3 (1 điểm): 450kg = ……...tạ. Số thập phân thích hợp để điền vào dấu chấm là:

A. 0,450
B. 4,05
C. 4,5
D. 0,045

Câu 4 (1 điểm): Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 11,02km?

A. 11,20km
B. 1102m
C. 11km 20m
D. 11002m

Câu 5 (1điểm): Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là:

A. 13,05 ha
B. 1,35 km2
C. 13,5 ha
D. 0,135 km2  

Câu 5 môn Toán lớp 5

Câu 6 (1 điểm): Điền >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp

A. 19 m2 5 dm2 ……1950dm2

B. 78,9 dm……789 cm

Câu 7(1điểm):  Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

26,358 ; 26, 835 ; 26, 583 ; 26, 853 ; 26,385

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Câu 8 (2 điểm): Một bếp ăn dự trữ có số gạo đủ cho 120 người ăn trong 25 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? Biết mức ăn của mỗi người như nhau.

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Câu 9 (1điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Số lớn nhất được viết bởi các chữ số khác nhau và tổng các chữ số của nó là 23 là: ……………………………

Đáp án đề thi môn Toán lớp 5 giữa học kỳ 1

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5)

Câu 1(điểm): Số thập phân có hai mươi bốn đơn vị, tám phần trăm, ba phần nghìn được viết là :

B. 24,083

Câu 2 (1 điểm): Chữ số 5 trong số thập phân 367,859 có giá trị là?

B. \frac{5}{100}

Câu 3 (1 điểm): 450kg = ……...tạ. Số thập phân thích hợp để điền vào dấu chấm là:

C. 4,5

Câu 4 (1 điểm): Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 11,02km?

C. 11km 20m

Câu 5 (1 điểm): Một khu rừng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ. Diện tích khu rừng đó là:

B. 1,35 km2

Câu 6 (1 điểm): Điền >, <, = vào chỗ chấm cho thích hợp

A. 19 m2 5 dm2 < 1950dm2

B. 78,9 dm =789 cm

Câu 7(1 điểm):

Đáp án: 26,358 ; 26, 385 ; 26, 538 ; 26,835 ; 26,853

Câu 8 (2 điểm):

Bài giải

1 người ăn hết số gạo đó được số ngày là:

120 x 25 = 3000 (ngày)

150 người ăn hết số gạo đó được số ngày là:

3000 : 150 = 20 (ngày)

Đáp số: 20 ngày

Câu 9 (1 điểm): Số đó là: 986

Ma trận chuẩn kiến thức kỹ năng cho từng mức độ giữa học kì 1 môn Toán lớp 5

Tên các nội dung, chủ đề, mạch KT  Các mức độ nhận thức Tổng 
Mức 1 (Nhận biết)  Mức 2 (Thông hiểu) Mức 3 (Vận dụng) Mức 4 (Vận dụng, nâng cao)
1. Số học và phép tính

- Đọc, viết các số thập phân.

- Thực hiện chuyển hỗn số, phân số thành số thập phân- So sánh hai số thập phân. 

- Nắm được giá trị của các chữ số trong số thập phân.

- Sắp xếp được các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

- Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Tìm kết quả cho các bài toán liên quan đến tỉ lệ.  
2. Đại lượng và đo đại lượng

- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng.

- Đổi đơn vị đo độ dài, diện tích ở dạng đơn giản.

- Đổi đơn vị đo độ dài, diện tích ở dạng phức tạp  - So sánh các số đo độ dài, diện tích.  - Tìm kết quả cho các bài toán liên quan đến số đo độ dài, đo diện tích.  
3. Yếu tố hình học - Biết cách tính diện tích các hình đã học - Vận dụng tính diện tích các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích có 1 yếu tố chưa tường minh. - Tìm kết quả cho các bài toán liên quan đến yếu tố hình học có nội dung thực tế.  
download.com.vn