Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016-2017 theo Thông tư 22 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4 năm học 2016-2017 theo Thông tư 22 có đáp án kèm theo là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho bài thi giữa kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các thầy cô giáo, giúp các thầy cô có thêm tài liệu ra đề thi. Sau đây mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo và tải về.
Bộ đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Tiệt lớp 4 năm học 2017-2018
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2017-2018 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 4
PHÒNG GD-ĐT HOÀI ÂN TRƯỜNG TH SỐ 1 ÂN ĐỨC | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC: 2016 - 2017 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 |
Họ và tên: ............................................................
Lớp: ............................................. Điểm..........................
I. Đọc thầm bài "Người ăn xin" (Sách TV 4, tập I- trang 30-31), dựa vào nội dung bài, hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, hoặc C trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
A. Đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt..
B. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại, bàn tay sưng húp và bẩn thỉu.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2: (0,5 điểm) Qua hành động và lời nói của cậu bé, ta thấy tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?
A. Rất khó chịu khi thấy ông lão chìa tay xin trước mặt mình.
B. Thật sự thương xót ông, tôn trọng ông và muốn giúp đỡ ông.
C. Chê ông lão rách rưới, bẩn thỉu.
Câu 3: (0,5 điểm) Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều ước?
A. Vì vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Các thức ăn, thức uống khi vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Vua bụng đói cồn cào chịu không nổi.
B. Vì vua không ham thích vàng nữa.
C. Vì vua muốn có một điều ước khác.
Câu 4: (0,5 điểm) Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
A. Hạnh phúc là do bàn tay mình làm ra.
B. Hạnh phúc không phải chỉ có vàng.
C. Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Câu 5: (0,5 điểm) Tiếng "ước" gồm những bộ phận nào tạo thành?
A. Bộ phận vần. B. Bộ phận vần và thanh C. Bộ phận âm đầu, vần và thanh
Câu 6: (0,5 điểm) Trong câu "Vua ngắt một quả táo", từ nào không phải là danh từ?
A. Vua B. Ngắt C. Quả táo
Câu 7: (0,5 điểm) Dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng trong trường hợp dưới đây được dùng để làm gì?
Mi- đát vốn tham lam nên nói ngay:
- Xin thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng.
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật.
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
C. Thực hiện cả hai nhiệm vụ nói trên.
Câu 8: (0,5 điểm) Trong bài văn trên có mấy danh từ riêng?
A. Một B. Hai C. Ba
Câu 9: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây viết đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài?
A. Giô-dép, A- ma- dôn, An-be Anh- xtanh, Đi- ô- ni- dốt.
B. Giô-dép, A- Ma- Dôn, An-be anh- xtanh, Đi- ô- ni- Dốt.
C. Giô-dép, a- ma- dôn, An- Be Anh- Xtanh, Đi- ô- ni- dốt.
Câu 10: (0,5 điểm) Nghĩa của tiếng "nhân" trong các từ nào sau đây có nghĩa là "lòng thương người"?
A. nhân tài B. nhân đức C. nhân dân
II/ Chính tả (5 điểm) – Thời gian: 15 phút.
GV đọc cho HS viết bài "Trung thu độc lập", sách TV 4 - tập I, trang 66.
Viết đầu bài và đoạn: "Anh nhìn trăng và nghĩ. . . vui tươi".
III/ Tập làm văn (5 điểm) Thời gian: 35 phút
GV chép đề lên bảng, cho học sinh chép đề vào giấy làm bài.
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người thân (Ông bà, thầy cô giáo cũ, bạn cũ,... ) để thăm hỏi và kể về tình hình học tập ở lớp và trường em hiện nay.
IV/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc kết hợp trả lời câu hỏi do Giáo viên chọn một trong các đoạn văn dưới đây:
* Bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca - Sách Tiếng Việt 4, tập 1 - trang 55.
Đọc đoạn: An- đrây-ca lên chín ... mang về nhà.
Hỏi: An- đrây- ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? (... Gặp mấy đứa bạn rủ chơi đá bóng nên An- đrây- ca đã nhập cuộc, chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn....)
Hoặc đoạn: Bước vào phòng ông nằm . . . vừa ra khỏi nhà
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi An- đrây- ca mang thuốc về nhà? (An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông đã qua đời.)
* Bài: "Trung thu độc lập"- Sách Tiếng Việt 4, tập 1 - trang 66, 67.
Đọc đoạn: "Ngày mai, các em ... vui tươi"
Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? (Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; những ống khói nhà máy chi chít, cao thắm, những đồng lúa bát ngát vàng thơm; những nông trường to lớn...)
* Bài: "Đôi giày ba ta màu xanh" - Sách Tiếng Việt 4 tập 1 - trang 81.
Đọc đoạn: "Ngày còn bé ... của các bạn tôi"
Hỏi: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? (. .. Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân giày ...vắt ngang.)
Hoặc đoạn: Sau này làm công tác ... cậu đến lớp
Hỏi: Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên Lái trong buổi đầu cậu tới lớp? Tại sao tác giả lại chọn cách làm đó? (...quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh, vì chị biết Lái thích và muốn mang lại niềm vui cho cậu...)
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ A, B, C hoặc D đặt trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Số gồm bảy mươi triệu, bảy mươi nghìn và bảy mươi viết là:
A. 70 070 070 B. 70 007 070 C. 707 070 D. 70 070 700
Câu 2: Số lớn nhất trong các số:695 348; 695 384; 695 843; 695 834 là:
A. 695 348 B. 695 384 C. 695 843 D. 695 834
Câu 3: 2 tấn 95 kg = . . . . . . kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 295 B. 2 950 C. 2 059 D. 2 095
Câu 4: 3 phút 20 giây = . . . . . . giây. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 320 B. 180 C. 200 D.80
Câu 5: Trung bình cộng của các số: 173; 146; 131 là:
A. 300 B. 150 C. 277 D. 305
Câu 6: Hình vẽ bên có
A. 2 góc vuông, 1 góc tù và 1 góc nhọn.
B. 2 góc vuông, 2 góc nhọn.
C. 2 góc vuông, 1 góc tù và 1 góc bẹt.
D. 2 góc vuông, 1 góc nhọn và 1 góc bẹt.
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2điểm) Đặt tính rồi tính
a. 450 376 + 6 849
b. 546 327 – 30 839
Câu 2: (2điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 1 235 + 206 + 794 + 265 =
b. 672 + 405 + 595 =
Câu 3: (2 điểm) Ba bạn An, Bình, Dũng chơi bi. An có 28 viên bi, Bình có nhiều hơn An 14 viên bi, Dũng có 26 viên bi. Hỏi trung bình mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Câu 4 (1điểm) Trung bình cộng của hai số bằng 167 và số thứ nhất lớn hơn số thứ hai 26 đơn vị. Tìm hai số đó?