Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt (Có đáp án) - Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Nội dung chi tiết:
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt được biên soạn theo thông tư 22 có đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo. Vì thế các thầy cô giáo có thể lưu lại ngay tài liệu này để làm căn cứ xây dựng đề thi, đề kiểm tra, thang bảng điểm, câu hỏi cho đề thi chính thức sao cho phù hợp và chất lượng nhất. Các bậc phụ huynh có thể lưu lại đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 để hướng dẫn con em mình tự học ngay tại nhà, giúp các em nâng cao kỹ năng làm bài tập từ các bài tập cơ bản đến nâng cao.
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT 4 GIỮA HKII
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng |
Kiến thức làm BT Chính tả | Số câu | 1 | 3 | 2 | 4 | |
Số điểm | 0,5đ | 2,5đ | 2đ | 5 | ||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | |||
Số điểm | 1đ | 1đ | 2 | |||
Tổng | Số câu | 3 | 5 | 2 | 10 | |
Số điểm | 1,5 | 3,5 | 2 | 7 |
MA TRẬN CÂU HỎI TIẾNG VIỆT 4
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu VB | Số câu | 2 | 2 | 4 | ||||||
Câu số | 3,5 | 2,4 | |||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 2 | 1 | 2 | 6 | ||||
Câu số | 1 | 7,8 | 6 | 9,10 | |||||||
3 | 4 | 1 | 2 | 10 |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
(Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề)
Tên học sinh:………………………………….. Lớp: ………………………………….
| GTI:………………………………… GTII:……………………………… |
………………………………………………………………………………………….
Giám khảo
| Điểm số
| Điểm bằng chữ | Nhận xét |
A. Kiểm tra đọc: (10đ)
1. Kiểm tra đọc hiểu: (7điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
HÌNH DÁNG CỦA NƯỚC
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ:
- Bác Tủ gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ?
Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng. Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à?
Bát sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chẳng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng, ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
Câu 1: Cốc Nhỏ, Chai Nhựa, Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì? (0,5 đ) (M1)
A. tác dụng của nước
B. Hình dáng của nước
C. Mùi vị của nước
D. Màu sắc của nước
Câu 2: Ý kiến của Cốc nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau? (0,5đ) (M2)
A. nước có hình chiếc cốc
B. Nước có hình cái bát
C. Nước có hình như vật chứa nó
D. Nước có hình cái chai
Câu 3: Lời giải thích của bác Tủ Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước ? (0,5đ) (M1)
A. Nước không có hình dáng cố định
B. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó
C. Nước tồn tại ở thể rắn và thể lỏng và khí
D. Nước tồn tại ở thể lỏng và thể khí
Câu 4: Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt ? (0,5đ)(M2)
A. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình
B. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác
C. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận
D. Cả ba ý trên
Câu 5: Câu: “Bác Tủ Gỗ lúc nầy mới lên tiếng” thuộc mẫu câu nào ? (0,5đ) (M1)
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. Không thuộc các mẫu câu trên.
Câu 6: Trong giờ học, cô giáo yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm đôi về một vấn đề. Em và người bạn cùng bàn có ý kiến khác nhau. Khi đó em sẽ làm gì và có thái độ như thế nào ? (0,5đ) (M2)
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Từ nào không điền được vào chỗ trống trong câu sau: Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc………….à? (1đ) (M2)
A. nhỏ xinh
B. xinh xinh
C. xinh tươi
D. xinh xắn
Câu 8: Dòng nào nêu đúng chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống. (1đ) (M2)
A. Cô chủ
B. Cô chủ nhỏ
C. Cô chủ nhỏ lúc nào
D. Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 9: Chuyển câu khiến của bác Tủ Gỗ “Các cháu đừng cãi nhau nữa!” thành hai câu cầu khiến mới bằng cách sử dụng từ cầu khiến khác. (1đ) (M3)
a…………………………………………………………………………………
b…………………………………………………………………………………
Câu 10: Viết câu văn tả một giọt sương trong đó có sử dụng từ ngữ gợi tả và biện pháp so sánh. (1đ) (M3)
…………………………………………………………………………………………
Đọc thành tiếng:(3đ) GV tự chọn
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp