Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 - 4 Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn GDCD
Nội dung chi tiết:
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 6 cùng tham khảo Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm học 2018 - 2019.
Đây là tài liệu ôn thi cuối học kì 2 hữu ích, thông qua việc luyện tập với đề thi sẽ giúp các em làm quen với các dạng câu hỏi và rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài thi. Chúc các em ôn tập tốt và đạt điểm số cao trong kỳ thi học kì 2.
Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn GDCD
Ma trận hai chiều
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||||||
Thấp | Cao | ||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Công dân nước CHXHCN VN | Nêu được thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước, thế nào là công dân nước CHXH CN VN |
|
|
|
2 0,5 5% | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | C1,2 0,5 5 |
|
|
|
|
|
|
| |||
Thực hiện trật tự ATGT |
| Nhận biết được một số biển báo giao thông trên đường, |
|
|
1 1 10% | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
| C5 1 10 |
|
|
|
|
| |||
Quyền và nghĩa vụ học tập. | Biết những biểu hiện của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. |
|
| Liên hệ được bản thân về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập. |
2 1,25 12,5% | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | C3 0,25 2,5 |
|
|
|
|
|
| C10 1 10 | |||
Quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín | Biết tôn trọng quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác | Hiểu được nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, |
|
|
2 1,25 12,5% | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | C4 0,25 2,5 |
| C6 1 10 |
|
|
|
|
| |||
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân |
| Hiểu được thế nào là quền bất khả xâm phạm về chỗ ở |
|
|
1 2 20% | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
|
| C8 2 20 |
|
|
|
| |||
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm | Biết được pháp luật qui định về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. |
| Biết cách xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. |
|
2 4 40% | ||||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
| C7 2 20 |
|
|
| C9 2 20 |
|
| |||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ: | 5 3 30% | 3 4 40% | 2 3 30% | 10 10 100% |
Đề thi
I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
A. Nơi sinh sống
B. Trang phục
C. Ngôn ngữ
D. Quốc tịch
Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam
B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam
C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam
D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.
Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh:
A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.
B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.
C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó
D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.
Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?
A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.
B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận
C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận
D. Để nguyên thư đó không động đến
Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng
A | Nối ý | B |
1. Biển báo cấm | 1...... | A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình màu đen thể hiện điều nguy hiểm |
2. Biển báo nguy hiểm | 2........... | B. Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên trong màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm |
3. Biển hiệu lệnh | 3......... | C. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn nền màu xanh hình ký hiệu trong màu trắng thể hiện hướng đi hoặc điểm đến. |
4. Biển chỉ dẫn | 4.......... | D. Hinh tròn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng thể hiện điều phải thi hành |
5. Biển quảng cáo |
Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:
- Quyền được (1)...............................và bí mật điện thoại điện tín của công dân có nghĩa là (2)............................ được chiếm đoạt hoặc (3)..................................thư tín điện tín của người khác, không được (4)..........................................................
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 7 ( 2 điểm) Pháp luật nước cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về quyền bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ?
Câu 8 (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Câu 9 (2 điểm) Tình huống:
Tuấn và hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh trai mình đánh Hải.
Hỏi:
- Theo em Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân không?
- Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào?
Câu 10 (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào?
Đáp án và biểu điểm
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | C | D | B |
Câu 5 | 1 - B | 2 - A | 3 - D | 4 - C |
Câu 6 | 1. Bảo đảm an toàn | 2. Không ai | 3. Tự ý mở | 4. Nghe trộm điện thoại |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu | Đáp án | Điểm |
7 | Pháp luật quy định: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng quy định của pháp luật. - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng , sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe danh dự và nhân phẩm của người khác đề bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc |
0,75
0,75
0,5 |
8 | - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người khác đống ý. Trừ trường hợp pháp luật cho phép. - Mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời biết bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở người khác. | 1
1 |
9 | - Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. - Trong trường hợp trên hải có thể: + Giải thích cho tuấn biết rằng Hải không nói xấu Tuấn + Phản đối hành động và việc làm của Tuấn. + Nhờ sự can thiệp của những người lớn xung quanh + Báo cho bố mẹ Tuấn để bố mẹ tuấn nhắc nhở tuấn - ( hoặc) Học sinh giải quyết theo ý kiến riêng | 0,5
1,5
|
10 | Học sinh liên hệ bản thân | 1 |
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết