Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2018 - 2019 - 3 Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn Vật lý
Nội dung chi tiết:
Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm học 2018 - 2019 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây.
Hi vọng đây là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp cho các em học sinh lớp 10 ôn thi thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới. Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây.
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn Vật lý - Đề 1
SỞ GD & ĐT …….. TRƯỜNG THPT……… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: vật lý lớp 10 Thời gian làm bài:90 phút; |
Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng:
A. Động lượng có đơn vị là Kg.m/s2.
B. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.
C. Vật có khối lượng và đang chuyển động thì có động lượng.
D. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất?
A. J/s
B. HP
C. kW.h
D. W
Câu 3: Khi vận tốc của vật tăng gấp đôi, khối lượng tăng gấp đôi thì:
A. động năng tăng gấp đôi.
B. động năng tăng gấp 4
C. động năng tăng gấp 8
D. động năng tăng gấp 6
Câu 4: Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:
A. 20 s
B. 5 s
C. 15 s
D. 10 s
Câu 5: Chọn phát biểu sai khi nói về thế năng trọng trường:
A. Thế năng trọng trường của một vật là năng lượng mà vật có do nó được đặt tại một vị trí xác định trong trọng trường của Trái đất.
B. Thế năng trọng trường có đơn vị là N/m2.
C. Thế năng trọng trường xác định bằng biểu thức Wt = mgz
Khi tính thế năng trọng tường, có thể chọn mặt đất làm mốc tính thế năng
Câu 6: Một khẩu súng có khối lượng 4 kg (không kể khối lượng viên đạn) bắn ra viên đạn có khối lượng 50 g theo phương ngang. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800 m/s. Vận tốc giật lùi của súng (theo phương ngang) là:
A. 2 m/s
B. 6 m/s
C.10 m/s
D. 12 m/s
Câu 7: Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Thế năng đàn hồi của lò xo khi giãn ra 5 cm so với trạng thái ban đầu là bao nhiêu?
A. 0,125 J
B. 2,5 J
C. 5 J
D. 0,25 J
Câu 8: Một vật được ném thẳng lên cao. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì đại lượng nào sau đây của vật không đổi khi vật đang chuyển động.
A. Thế năng
B. Động năng
C. Cơ năng
D. Động lượng
Câu 9: Ở độ cao 5 m so với mốc thế năng, ném một vật có m = 0,5 kg với vận tốc 2 m/s, lấy g=10 m/s2 . Cơ năng của vật sẽ bằng bao nhiêu?
A. 5 J
B. 26 J
C. 45 J
D. 25 J
Câu 10: Chọn câu sai:
A. Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn
B. Nhiệt tự truyền từ vật này sang vật khác bất kỳ
C. Động cơ nhiệt không thể chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học
D. Độ biến thiên nội năng bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được
Câu 11: Một vật rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất . Lấy g = 10 m/s2. Ở độ cao nào so với mặt đất thì vật có thế năng bằng động năng?
A. 1 m
B. 0,6 m
C. 5 m
D. 0,7 m
Câu 12: Chọn câu sai khi nói về cấu tạo chất:
A. Các phân tử luôn luôn chuyển động không ngừng
B. Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao và ngược lại
C. Các phân tử luôn luôn đứng yên và chỉ chuyển động khi nhiệt độ của vật càng cao
D. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
Câu 13: Một lượng khí có thể tích 10 lít và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 4 atm thì thể tích của khí là:
A. 2,5 lít
B. 5 lít
C. 10 lít
D. 25 lít
Câu 14: Chọn phát biểu đúng: Trong hệ toạ độ (p,V)
A. đường đẳng tích là đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua góc toạ độ .
B. đường đẳng nhiệt là đường hypebol .
C. đường đẳng nhiệt là đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua góc toạ độ .
D. đường đẳng tích là đường thẳng vuông góc với trục áp suất p.
.............
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn Vật lý - Đề 2
Câu 1: Trong hệ tọa độ ( p,V) , đường đẳng nhiệt có dạng:
A. Đường parabol.
B. Đường hypebol.
C. Nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
D. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Câu 2: Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu có giá trị nào sau đây?
A. 0,75 atm.
B. 1,00 atm.
C. 1,50 atm.
D. 1,75 atm
Câu 3: Một viên đạn đang bay theo phương ngang với vận tốc m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng lần lượt là m1 và m2 với m2 = 3m1. Vận tốc của mảnh m1 hướng thẳng đứng xuống đất, còn mảnh thứ hai bay theo hướng hợp với hướng ban đầu ban đầu của viên đạn một góc 300. Tính độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai ngay sau khi nổ
A. 46m/s
B. Không tính được vì thiếu dữ kiện.
C. 60m/s
D. 80m/s
Câu 4: Nếu khối lượng của vật giảm 4 lần và vận tốc tăng lên 2 lần, thì động năng của vật sẽ:
A. Giảm 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Không đổi.
D. Tăng 2 lần.
Câu 5: Một vật có khối lượng 2,0kg sẽ có thế năng 4,0J đối với mặt đất khi nó có độ cao là. Lấy g = 9,8 m/s2
A. 3,2m.
B. 0,204m.
C. 0,206m.
D. 9,8m.
Câu 6: Chất khí đựng trong một bình kín ở 00C có áp suất p0. Cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 3 lần?
A. 910C.
B. 2730C.
C. 8190C.
D. 5460C.
Câu 7: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào:
A. độ biến dạng của lò xo.
B. gia tốc trọng trường.
C. tốc độ của vật.
D. khối lượng của vật.
Câu 8: Một máy bơm nước (dùng nguồn điện) mỗi giây bơm được 15 lít nước lên bể có độ cao 10m. Biết hiệu suất của máy bơm là 70%. Lấy g=10m/s2, khối lượng riêng của nước D = 1kg/lít. Điện năng mà máy bơm đã tiêu thụ sau 30 phút hoạt động gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3857 KJ
B. 1890 KJ.
C. 2700 KJ
D. 3857 J.
Câu 9: Tính thế năng của một vật khối lượng 10kg rơi tự do sau khi nó rơi được 1s. Mốc thế năng tại vị trí nó bắt đầu rơi. Lấy g = 10 m/s2
A. -500J
B. 1000J
C. -1000J.
D. 500J
Câu 10: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh.
B. Hòn đá đang nằm yên trên mặt đất.
C. Búa máy đang rơi xuống.
D. Viên đạn đang bay.
............
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.