Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - Đề thi môn Toán, Tiếng Việt lớp 2

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 437,7 KB
Lượt tải: 19,816
Nhà phát hành: Sưu tầm


Thông tin về Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22: Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 bao gồm 6 đề thi môn Toán, 5 đề thi môn Tiếng Việt có bảng ma trận kèm theo. Có cả đáp án, hướng dẫn chấm rất chi tiết giúp các em lớp 2 ôn tập, so sánh kết quả ngay sau khi luyện giải đề thi học kì 1.

Giới thiệu

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 bao gồm 6 đề thi môn Toán, 5 đề thi môn Tiếng Việt có bảng ma trận kèm theo. Có cả đáp án, hướng dẫn chấm rất chi tiết giúp các em lớp 2 ôn tập, so sánh kết quả ngay sau khi luyện giải đề thi học kì 1.

Bộ đề thi học kì 1 lớp 2

Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo hữu ích của thầy cô khi ra đề thi học kỳ 1 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo bộ đề thi học kì 1 lớp 2 trong bài viết dưới đây:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 2

Họ và tên:..................................

Lớp: 2

 

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2018 - 2019
Môn: Toán – Lớp 2

Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: ..../...../ 2018

Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng:

Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10
B. 90
C. 99
D. 100

Câu 2: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 7+ 8 8+ 7

A. <
B. >
C. =
D. +

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- 35 = 65

A. 90
B. 35
C. 100
D. 30

Câu 4: Số? (M1)

1 giờ chiều hay…..giờ

A. 12
B. 13
C. 14
D. 15

Câu 5: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

Câu 5 Toán 2

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính: 36 + 14 – 28 là:

A. 50
B. 8
C. 22

Câu 7: Tính

9 + 6 = ..........              9 + 5 + 1 = ...........

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Câu 8: Đặt tính rồi tính: (M2)

a) 26 + 29                 b) 41 - 27

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Câu 9: Tìm x

a) x + 18 = 60              b) x – 29 = 34

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Câu 10: Mai có 35 bông hoa, Lan có ít hơn Mai 8 bông hoa. Hỏi Lan có bao nhiêu bông hoa?

..........................................................................................................................

..........................................................................................................................

Đáp án kiểm tra học kỳ I môn Toán lớp 2

Câu 1: Số lớn nhất có hai chữ số là:

C. 99

Câu 2: Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống: 7 + 8 = 8+ 7

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

C. 100

Câu 4: Số? 1 giờ chiều hay …..giờ

B. 13

Câu 5: Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác?

C. 3

Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Kết quả của phép tính : 36 + 14 – 28 là:

C. 22

Câu 7: Tính

9 + 6 = 15              9 + 5 + 1 = 15 

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

 

Câu 9: Tìm x

a) x + 18 = 60          b) x – 29 = 34

       x = 60 – 18            x = 34 + 29

       x = 42                x = 63

Câu 10: Bài giải:

Lan có số bông hoa là: (hoặc Số bông hoa Lan có là): (0,25 điểm)

35 – 8 = 27 ( bông hoa) (0,5 điểm)

Đáp số: 27 bông hoa (0,25 điểm)

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán lớp 2

Mạch kiến thức, kĩ năng  Số câu và số điểm  Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100. Tìm thành phần(số hạng, số bị trừ)  Số câu 2   1 1   1 1   4 1
Số điểm 2,0   1,0 1,0   1,0 1,0   4,0 1,0
Đại lượng và đo đại lượng: đề-xi-mét, ki-lô-gam. lít. Xem đồng hồ.  Số câu 1               1 1
Số điểm 1,0               1,0 1,0
Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác.  Số câu     1           1  
Số điểm     1,0           1,0  
Toán có lời văn  Số câu       1            
Số điểm       1,0            
Tổng  Số câu 3   2 2 1 1 1   6 4
Số điểm 3,0   2,0 2,0 1,0 1,0 1,0   6,0 4,0

 Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 1 lớp 2

STT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng
Số học  Số câu 02 02 02 01 7
Câu số 1,2 7,8 3,9 6  
Đại lượng và đo đại lượng  Số câu 01 01     1
Câu số 04        
Yếu tố hình học  Số câu   01     1
Câu số   5      
Toán có lời văn  Số câu   01     1
Câu số   10      
Tổng số câu 3 4 2 1 10

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 

Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 học kì 1

PHÒNG GD&ĐT……………….........

Trường Tiểu học:……………………..

Họ và tên:………………………………..

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2

Thời gian: 60 phút

I. Kiểm tra đọc (10 điểm):

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (4 điểm)

GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh theo các chủ điểm đã học.

2. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Câu chuyện bó đũa

1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.

2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:

- Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:

- Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!

Người cha liền bảo:

- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

Theo Ngụ ngôn Việt Nam

* Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:

Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào? (M1 – 0.5đ)

A. Hay gây gổ.
B. Hay va chạm.
C. Anh em không quan tâm đến nhau.
D. Sống rất hòa thuận.

Câu 2: Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (M1 – 0.5đ)

A. Tại vì họ chưa dùng hết sức để bẻ.
B. Tại vì không ai muốn bẻ cả.
C. Tại vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
D. Tại vì bó đũa được làm từ sắt.

Câu 3: Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? (M2 - 1đ)

A. Mỗi chiếc đũa được ngầm so sánh với bốn người con. Cả bó đũa được ngầm so sánh với một người con.
B. Mỗi chiếc đũa được ngầm so sánh với một người con. Cả bó đũa được ngầm so sánh với tất cả bốn người con.
C. Mỗi chiếc đũa hay cả bó đũa đều được ngầm so sánh với một người con.
D. Mỗi chiếc đũa hay cả bó đũa đều được ngầm so sánh với bốn người con.

Câu 4: Người cha muốn khuyên bảo các con điều gì? (M2-1đ)

A. Các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
B. Các con cùng hợp sức lại để bẻ gãy bó đũa.
C. Các con sống không cần quan tâm đến nhau. Đèn nhà ai nhà nấy rạng.
D. Các con cần biết quan tâm đến nhau hơn.

Câu 5: Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì? (M3 – 1đ)

............................................................................................................

............................................................................................................

Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhanh nhẹn” (M3 – 1đ)

............................................................................................................

............................................................................................................ 

Câu 7: Em đã làm những công việc gì để giúp đỡ bố mẹ khi ở nhà? (M4 – 1đ)

............................................................................................................

............................................................................................................

II. Kiểm tra viết:

1. Chính tả: Nghe - viết: (4 điểm)

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

2. Tập làm văn: (6 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em.

Câu hỏi gợi ý:

a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?

b) Nói về từng người trong gia đình em.

c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

Đáp án và cách cho điểm môn Tiếng Việt lớp 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm):

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói. (4 điểm)

Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT- KN.

2. Kiểm tra đọc hiểu: (6 điểm)

Câu 1– 0.5 điểm Câu 2 – 0.5 điểm Câu 3 – 1 điểm Câu 4 – 1 điểm
D C B A

 Câu 5: (1 điểm)

- HS trả lời theo ý của mình.

Câu 6. (1 điểm)

- Chậm chạp

Câu 7. (1 điểm)

- HS trả lời theo ý của mình.

II. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Viết chính tả. (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu (1 điểm).

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm)

- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi). (1 điểm)

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

- Nội dung (ý): 3 điểm

  • HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

- Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Bảng ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức  Các mức độ kiến thức Tổng  
Mức 1
(Nhận biết)
Mức 2
(Thông hiểu)
Mức 3
(Vận dụng) 
Mức 4
(Vận dụng nâng cao)
Chủ đề 1.Đọc hiểu văn bản Câu số Câu số Câu số Câu số
Số câu 2 2 1   5
Số điểm 1 2 1   4
Tỉ lệ % 10% 20% 10%   40%
Chủ đề 2. Kiến thức Tiếng Tiệt          
Số câu     1 1 2
Số điểm     1 1 2
Tỉ lệ %     10% 10% 20%
Tổng số câu 2 2 2 1 7
Tổng số điểm 1 2 2 1 6
Tỉ lệ % 10% 20% 20% 10% 60%
download.com.vn