Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - Đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử - Địa lý lớp 4

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 733,5 KB
Lượt tải: 20,941
Nhà phát hành: Sưu tầm


Hôm nay mình chia sẻ đến các bạn Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22: Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22 bao gồm cả đề Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử - Địa lý có đáp án cùng bảng ma trận đề thi kèm theo. Giúp các em học sinh dễ dàng ôn luyện, so sánh kết quả ngay sau khi giải đề.

Giới thiệu

Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm học 2018 - 2019 theo Thông tư 22 bao gồm cả đề Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử - Địa lý có đáp án cùng bảng ma trận đề thi kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 4 dễ dàng ôn luyện, so sánh kết quả ngay sau khi giải đề.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì I cho các em học sinh của mình theo đúng chuẩn 4 mức độ Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2018 - 2019

Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 4

Câu 1: Trong số 5 923 180, chữ số 5 có giá trị bằng bao nhiêu? Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

A. 500 000
B. 5 000 000
C. 50 000
D. 50 000 000

Câu 2: Số “Năm trăm sáu mươi lăm triệu, không trăm linh tư nghìn, ba trăm chín mươi hai” được viết là:

A. 565 004 392
B. 560 004 392
C. 565 040 392
D. 565 004 932

Câu 3: 5 m2 28 cm2 = ............. cm2

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 5028
B. 528
C. 50028
D. 500028

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

A. 7867 x 2 x 5

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

B. 156 x 7 – 56 x 7

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

Câu 5:

a. Số tự nhiên bé nhất chia hết cho 2; cho 3 và cho 5 là:

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

A. 12
B. 10
C. 15
D. 30

b. Viết vào chỗ chấm:

- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là:……

- Một số lẻ chia cho 2 thì có số dư là:…………………………………….........

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

667958 + 259091        974502 – 328915        5412 x 408        46166 : 82

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 7: Một cửa hàng ngày đầu bán được 180m vải, ngày thứ hai bán bằng \frac{1}{3} ngày đầu. Ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S

A. \frac{1}{10} thế kỉ > 12 năm 

B. \frac{1}{3} phút < 30 giây

Câu 9: Tìm một số biết số đó cộng thêm 21 rồi nhân tổng đó với 165 thì được kết quả là 6270.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 10:

Hình bên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?

A. 4 cặp cạnh song song
B. 5 cặp cạnh song song
C. 6 cặp cạnh song song
D. 7 cặp cạnh song song
 Câu 10 đề Toán

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Câu 1: B. 5 000 000

Câu 2: A. 565 004 392

Câu 3: C. 50028

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a. 7867 x 2 x 5            b. 156 x 7 – 56 x 7

=7867 x 10               = (156 – 56) x 7

=78670                  =100 x 7 = 700

Câu 5:

a. D. 30

b. Viết vào chỗ chấm:

- Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: 0

- Một số lẻ chia cho 2 thì có số dư là: 1

Câu 6: Đặt tính rồi tính:

Câu 6 đề Toán

Câu 7: Bài giải

Ngày thứ hai bán được là: 180 : 3 = 60 (m) (0,25đ)

Ngày thứ ba bán được là: 180 x 2 = 360 (m) (0,25đ)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (180 + 60 + 360) : 3 = 200 (m) (0,25đ)

Đáp số: 200 m (0,25đ)

Câu 8: Đúng ghi Đ, sai ghi S

A. S

B. Đ

Câu 9: Gọi số cần tìm là a

Theo bài ra ta có: (a + 21) x 165 = 6270

                     a + 21 = 6270 : 165

                     a + 21 = 38

                         a = 38 - 21

                         a = 17

Câu 10: C. 6 cặp cạnh song song

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
Số học: Biết đọc viết số đến lớp triệu, xác định giá trị của các chữ số. Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ có 6 chữ số , nhân với số có ba chữ số, chia cho số có hai chữ số; tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. Giải được các bài tập liên quan đến trung bình cộng.   Số câu   2   3   1   1   7
 Số điểm  2  3  1  1  7
Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi, so sánh được các số đo diện tích, số đo thời gian. Số câu   1 1   2
Số điểm   1 1   2
Yếu tố hình học: Xác định được các cặp cạnh song song với nhau.

 

Số câu

   

 

1

 

 

1

Số điểm

   

 

1

 

 

1

Tổng

Số câu

2

4

3

1

10

Số điểm

2

4

3

1

10

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì I lớp 4 

TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
1 Số học Số câu 2 3 1 1 7
Câu số 1-2 4-5-6 7 9  
2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu   1 1   2
Câu số   3 8    
3 Yếu tố hình học Số câu     1   1
Câu số     10    
Tổng số câu 2 4 3 1 10

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019

Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4

PHÒNG GD&ĐT.......…………
TRƯỜNG TH …………..........
Họ và tên:………………………..
Lớp: 4.......

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học 2018 - 2019

Môn: Tiếng Việt - Lớp 4

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút).

- Người tìm đường lên các vì sao

- Ông Trạng thả diều

- Rất nhiều mặt trăng

- Vẽ trứng

- Cánh diều tuổi thơ

2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) - (20 phút): Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều” (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi:

Câu 1: (1 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (M1)

  1. Chú có trí nhớ lạ thường.
  2. Bài của chú chữ tốt văn hay.
  3. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

Câu 2: (1 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? (M1)

  1. Vì chú rất ham thả diều.
  2. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
  3. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.

Câu 3: (1 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? (M1)

  1. Trần Thánh Tông
  2. Trần Nhân Tông
  3. Trần Thái Tông

Câu 4: (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? (M2)

  1. Ngoan ngoãn
  2. Tiếng sáo
  3. Vi vút

Câu 5: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? (M2)

  1. Chí phải, chí lí
  2. Quyết tâm, quyết chí
  3. Nguyện vọng, chí tình

Câu 6: (0.5 điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng? (M2)

Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ:........................................................................

Câu 7: (0.5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (M2)

“Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta”

.………………………………………………………………………………….

Câu8: (0.5 điểm) Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi? (M3)

……………………………………………………………………………………

Câu 9: (0.5 điểm) Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước Nam (M3)

  1. Nguyễn Hoàng
  2. Nguyễn Nhạc
  3. Nguyễn Hiền

Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền (M4)

……………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm):

Bài: Ông Trạng thả diều

Viết đoạn: “Vào đời vua Trần Thái Tông, ……chơi diều”.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (8 điểm):

Tả một đồ chơi mà em yêu thích.

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Đáp án kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (3 Điểm)

  • Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5 điểm).
  • Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,5 điểm).
  • Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/1 phút (0,5 điểm).
  • Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,5 điểm).

2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm )

Câu 1: (1 điểm) C. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.

Câu 2: (1 điểm) B. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.

Câu 3: (1 điểm) C. Trần Thái Tông

Câu 4: (0,5 điểm) B. Tiếng sáo

Câu 5: (0,5 điểm) B. Quyết tâm, quyết chí

Câu 6: (0,5 điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền.

Câu 7: (0,5 điểm) Ai là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta?

Câu 8: (0.5 điểm) Năm 13 tuổi

Câu 9: (0.5 điểm) C. Nguyễn Hiền

Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền

……………………………………………………………………………………

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả: (2,0 điểm)

  • Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm).
  • Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách… hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm.

2. Tập làm văn: (8,0 điểm)

- Bài văn đảm bảo các mức như sau:

  • Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. (2 điểm)
  • Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3 điểm)
  • Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3 điểm)

- Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

 

Số câu và số điểm

 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

HT

khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

Đọc - hiểu

  

Số câu

3

   

2

2

 

1

1

   

1

 

6

4

 

Số điểm

3

   

1

1

 

0,5

0,5

   

1

 

4,5

2,5

 

Câu số

1; 2; 3

   

4,5

6,7

 

9

8

   

10

 

1,2,3,4,5,9

6,7,8,10

 

Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2018 - 2019

Đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học lớp 4

PHÒNG GD&ĐT....………........

TRƯỜNG TH.....………...........

Họ và tên:……………………………

Lớp: 4....

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

Năm học 2018 - 2019

Môn: Khoa học - Lớp 4

Thời gian: 40 phút

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? (Mức 1)

A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
B. Thức ăn
C. Nước uống
D. Tất cả các ý trên

Câu 2 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? (Mức 2)

A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối

Câu 3 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò: (Mức 1)

A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
D. Tất cả các ý trên.

Câu 4 (1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm (Mức 1)

A. 4 nhóm
B. 3 nhóm
C. 2 nhóm
D. 1 nhóm

Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là: (Mức 3)

A. Khí Ni-tơ
B. Khí Ôxi và khí Hiđrô
C. Khí Ôxi và khí Ni-tơ
D. Khí Các - bô- níc và khí ni-tơ

Câu 6 (1 điểm): Không khí và ước có tính chất gì giống nhau: (Mức 1)

A. Hòa tan một số chất.
B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp
D. Tất cả các ý trên.

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì? (Mức 2)

.............................................................................................

.............................................................................................

.............................................................................................

Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (Mức 2)

.............................................................................................

.............................................................................................

.............................................................................................

Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? (Mức 3)

.............................................................................................

.............................................................................................

.............................................................................................

Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât? (Mức 4)

Đáp án đề thi cuối kì 1 môn Khoa học lớp 4 

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C D A C B
Điểm 1 1 1 1 0,5 0,5

PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?

Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.

Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?

Trả lời: Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau.

Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?

Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần:

  • Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
  • Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.

Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât?

Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thé được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

 

Số câu và số điểm

 

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

 

Con người cần gì để sống

 

Số câu

 

1

                     

1

 

   

Số điểm

 

1.0

 

                     

1.0

   

 

Trao đổi chất ở người

 

 

Số câu

                             

 

Số điểm

                             

Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật

 

 

Số câu

                             

Số điểm

                             

Ăn phối họp nhiều loại thức ăn

 

Số câu

1

     

1

             

1

1

 

Số điểm

1.0

     

1.0

             

1.0

1.0

 

Vai trò của chất đạm và chất béo

 

Số câu

     

1

1

         

1

 

1

2

 

Số điểm

     

1.0

1.0

         

1.0

 

1.0

2.0

 

Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng

 

Số câu

1

         

1

         

2

   

Số điểm

1.0

         

1.0

         

2.0

   

 

Nước, không khí

 

Số câu

1

           

1

       

1

1

 

Số điểm

1.0

           

1.0

       

1.0

1.0

 
Tổng  

Số câu

4

   

1

2

 

1

1

   

1

 

6

4

 

Số điểm

4.0

   

1.0

2.0

 

1.0

1.0

   

1.0

 

6.0

4.0

 

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2018 - 2019

Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4

PHÒNG GD&ĐT………………………

TRƯỜNG TH………………………....

Họ và tên:…………..…………………

Lớp: 4......

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

Năm học 2018 - 2019

Môn: Lịch sử- Địa lí - Lớp 4

Thời gian 60 phút

A. PHẦN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1 (0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? (Mức 1)

A. Âu Lạc.
B. Văn Lang.
C. Đại Cồ Việt.
D. Đại Việt.

Câu 2 (0,5 điểm): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào? (Mức 1)

A. 40.
B. 179.
C. 938.
D. 968.

Câu 3 (0,5 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? (Mức 2)

A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt
B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
C. Cả hai ý trên đều sai
D. Cả hai ý trên đều đúng

Câu 4 (0,5 điểm): Nhà Trần đã lập ra “Hà đê sứ” để làm gì? (Mức 2)

A. Để chống lũ lụt.
B. Để chống hạn hán.
C. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang.
D. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê.

Câu 5 (2 điểm): Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng. (Mức 3)

A B
A. Xây thành Cổ Loa 1. An Dương Vương
B. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt 2.Trần Hưng Đạo
C. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 3. Lý Công Uẩn
D. Dời kinh đô ra Thăng Long 4. Lý Thường Kiệt

II. TỰ LUẬN:

Câu 6 (1 điểm): Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? (Mức 4)

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

B. PHẦN ĐỊA LÝ

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 7 (0,5 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi: (Mức 1)

A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.

Câu 8 (0,5 điểm): Trung du Bắc Bộ là vùng: (Mức 1)

A. Có thế mạnh về đánh cá.
B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta.
C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.

Câu 9 (0,5 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là: (Mức 2)

A. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.
B. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
C. Cả A và B đều đúng
D. cả A và B đều sai

Câu 10 (0,5 điểm): Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là: (Mức 2)

A.Thành phố Cần Thơ
B. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Nha Trang
D. Thành phố Đà Lạt

Câu 11 (2 điểm): Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: (Mức 3)

A
Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên

B
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

1. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba-dan A. Khai thác sức nước
2. Có nhiều loại rừng B. Khai thác gỗ và lâm sản
3. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông C. Chăn nuôi gia súc
4. Có nhiều đồng cỏ lớn D. Trồng cây công nghiệp lâu năm

II. TỰ LUẬN:

Câu 12 (1 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp? Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. (Mức 4)

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Đáp án môn Lịch sử - Địa lý 4 năm 2018 - 2019

 

A. LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu hỏi 1 2 3 4 5
Đáp án B C A D A-1 B-4 C-2 D-3
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

II. TỰ LUẬN: (2 điểm)

Câu 6 (1 điểm): Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt.

B. ĐỊA LÝ

I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)

Câu hỏi 7 8 9 10 11
Đáp án B C A D 1-D 2-B 3-A 4-C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

II. TỰ LUẬN:

Câu 12: (1 điểm)

- Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp (0,25 điểm).

- Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ (0,75 điểm).

Ma trận đề kiềm tra cuối học kì I môn Lịch sử - Địa lí lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

TN

KQ

TL

HT khác

 

Buổi đầu dựng nước và giữ nước

 

Số câu

 

1

                           

 

Số điểm

 

0,5

 

                           

 

Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập

 

Số câu

     

1

   

1

               

 

Số điểm

     

0,5

   

0,5

               

Nước Đại Việt thời Lý

 

Số câu

         

1

       

1

       

 

Số điểm

         

2,0

       

1,0

       

Nước Đại Việt thời Trần

 

Số câu

1

                           

 

Số điểm

0,5

                           

Địa lí Việt Nam

 

Số câu

2

   

2

       

1

 

1

       

 

Số điểm

1,0

   

1,0

       

2,0

 

1,0

       

Tổng

Số câu

4

   

3

 

1

1

 

1

 

2

 

7

4

1

Số điểm

2,0

   

1,5

 

1,0

0,5

 

1,0

 

4,0

 

3.5

5,5

1,0

Ma trận câu hỏi kiềm tra cuối học kì I môn Lịch sử - Địa lí lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng
Lịch sử Số câu 2 2 1 1  
Câu số 1,2 3,4 5 6  
Địa lí Số câu 2 2 1 1  
Câu số 7,8 9,10 11 12  
download.com.vn