Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 năm 2017-2018 tất cả các môn (Có ma trận + Đáp án) - Tuyển tập đề thi học kì 1 lớp 7 các môn Toán-Văn-Anh-Lý-Sinh-Sử-Địa-GDCD
Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 năm 2017-2018 tất cả các môn có ma trận và đáp án đi kèm là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 7. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7
PHÒNG GD&ĐT TUYÊN HÓA TRƯỜNG THCS SƠN HÓA | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2017- 2018 Môn: Toán, Lớp: 7 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Phần I: Đại số 7 điểm
Câu 1: (2.0 điểm) Thực hiện tính:
Câu 2: (1,0 điểm) Tìm x biết: (2x-1)2 = 9
Câu 3: (2.0 điểm) Cho hàm số y =3x -1
a/ Hãy điền các giá tri của hàm số y tương ứng với biến số x vào bảng sau:
x | -1/3 | -1 | 0 | 1 | 2 |
y |
b/ Biểu diễn các điểm có cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Câu 4: (2 điểm) Học sinh của khối lớp 7 được vinh dự trồng và chăm sóc 48 cây xanh. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 28 học sinh, lớp 7C có 36 học sinh. Em vui lòng tính, mỗi lớp được trồng và chăm sóc bao nhiêu cây xanh, biết số cây mỗi em trồng như nhau.
Phần II: Hình học 3 điểm
Câu 5: (3.0 điểm) Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh:
a/ Δ ABM = Δ ECM
b/ AB song song với CE.
…………………… Hết ……………………….
MA TRẬN THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
1. Các phép tính với số hữu tỉ
| Thực hiện các phép tính cộng,trừ, nhân, chia, lũy thừa với các số hữu tỉ | Tính giá tri biểu thức | Vận dụng các các phép tính nhân, chia với các số để giải bài toán tìm x | ||
Số câu Số điểm | Số câu: 1 Số điểm: 1,5 | Số câu: 1d Số điểm: 05đ | Số câu: 1 Số điểm: 1,0 | Số câu: 1,5 Số điển: 3,0 | |
2. Tỉ lệ thức
| Vận dụng tính chất dãy tỉ số băng nhau giả bài toán thực tế | ||||
Số câu Số điểm | Câu 4 Số điểm: 2đ | Số câu: 1 Số điểm: 2,0 | |||
3. Hàm số | Tính giá tri hàm số, vẽ đồ thị hàm số | ||||
Số câu Số điểm | Câu 3 Số điểm: 2đ | Số câu: 1 Số điểm:2đ | |||
4. Hình học
| Vẽ được hình, ghi giả thiết kết luận bài toán | Biết chứng minh hai tam giác bằng nhau. | Biết chứng minh hai đoạn thẳng song song. | ||
Số câu Số điểm |
Số điểm: 1đ | Câu: 5a Số điểm: 1 | Số câu: 5b Số điểm: 1 | Số câu: 1 Số điểm: 3,0 | |
Tổng số câu Tổng số điểm
| Số câu: 1 Số điểm:1đ | Số câu: 1,5 Số điểm: 3,5đ
| Số câu: 2,5 Số điểm: 5,5đ
| Số câu: 5 Số điểm: 10 |
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN …… | KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2017-2018 Môn: Ngữ văn - Khối lớp: 7 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề) |
Trường: ……………………................ Ngày kiểm tra: …............... Họ và tên: …………………Lớp: …. Buổi:.................................... | SBD: ……. | ||
Điểm | Lời phê của giáo viên | Người chấm bài | Người coi kiểm tra
|
Phần I. Đọc - hiểu (4,0 điểm)
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường lớp Một của con. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
(Trích Cổng trường mở ra, Lí Lan, Ngữ văn 7, tập 1, NXB Giáo dục , 2006)
Câu 1. Tìm cặp từ trái nghĩa trong đoạn văn trên. (1,0 điểm)
Câu 2. Trong đoạn trích trên, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ? (1,0 điểm)
Câu 3. Theo em "thế giới kì diệu" đó là gì ? (1,0 điểm)
Câu 4. Ý nghĩa của câu văn “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.” (1,0 điểm)
Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
Câu 1. Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) về một kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường đầu tiên của mình. (2 điểm)
Câu 2. Loài cây em yêu (cây chuối, dừa, mít, ổi,…). (4 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU (4 điểm) | 1 | Cặp từ trái nghia: đêm - ngày | 1,0 |
2 | Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là Tự sự | 1,0 | |
3 (mỗi ý 0,25 điểm) | "Thế giới kì diệu" đó là: - Là thế giới của những điều hay lẽ phải, thế giới của tình thương | 0,25 | |
- Là thế giới của tri thức, của những hiểu biết lí thú | 0,25 | ||
- Là thế giới của tình bạn, tình thầy trò cao đẹp | 0,25 | ||
- Là thế giới của những ước mơ, khát vọng,… | 0,25 | ||
4 (1 điểm) | * Ý nghĩa: Niềm tin vào vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người, tin vào con đường đi lên bằng học vấn, tin vào tương lai tươi sáng đang chờ con của người mẹ. Cổng trường mở ra đồng nghĩa với việc cánh cửa tâm hồn trí tuệ của con người mở ra. | 1,0 | |
PHẦN II. LÀM VĂN (6 điểm) | 1 (2 điểm) | HS viết đoạn văn: Trên cơ sở nội dung của đoạn trích, bày tỏ tình yêu của mình đối với mẹ. Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức | |
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu | 0,25 | ||
b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ. | 0,25 | ||
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau: | 1,0 | ||
- Những kỉ niệm ngày đến trường đầu tiên khi vào học lớp 1 em vẫn nhớ như in. - Sáng sớm hôm đó mẹ gọi em dậy để chuẩn bị vệ sinh cá nhân và ăn sáng. - Xong xuôi, mẹ cho em được mặc bộ quần áo trắng tinh tươm và khoác chiếc cặp mới mẹ đã mua tặng em nhân ngày khai giảng. - Mẹ đã dặn dò em phải lễ phép chào hỏi khi gặp thầy cô. - Khi đến trường, em cũng nh bao bạn nhỏ khác đều háo hức đón chờ để nhận lớp với những người bạn mới. - Ngày đầu tiên đi học trong sáng mùa thu tháng 9, bầu trời trong xanh và gió mát trong lành đã để lại trong em bao kỉ niệm đẹp về quãng đường học sinh. | |||
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề. | 0,25 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. | 0,25 | ||
2 (4 điểm) | Viết bài văn biểu cảm Đề: Loài cây em yêu (cây chuối, dừa, mít, ổi,…) | ||
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận. Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. | 0,25 | ||
b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm. | 0,25 | ||
c. Học sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng về cơ bản cần đảm bảo các ý sau: | |||
* Mơ bài. Giới thiệu về loài cây em yêu. | 0,25 | ||
* Thần bài 1. Biểu cảm về các đặc điểm của cây: - Em thích màu của lá cây,… - Cây đơm hoa vào tháng… và hoa đẹp như… - Những trái cây lúc nhỏ… lúc lớn… và khi chín … gợi niềm say xưa hứng thú ra sao? - Miêu tả lại niềm thích thú khi được hái những trái cây và thưởng thức nó. - Mỗi khi mùa quả qua đi, trong em lại nhóm lên một cảm giác đợi mong mùa quả mới như thế nào? - Với riêng em, em thích nhất đặc điểm gì ở loài cây đó? 2. Có thể kể một kỉ niệm sâu sắc của bản thân với loài cây trên | 2,5 | ||
* Kết bài. Khẳng định lại tình cảm yêu quý của em với loài cây. | 0,25 | ||
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc | 0,25 | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. | 0,25 | ||
Tổng điểm | 10,0 |
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7
I. Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác so với những từ còn lại. (1.25 điểm)
A. stool B. room C. afternoon D. door
A. teenager B. together C. guess D. regular
A.chicken B. coach C. orchestra D. change
A. much B. drug C. future D. buffalo
A. child B. live C. practice D. will
Chọn đáp án đúng. (3.75 điểm)
1. How __________ is your house from school? – It's about 20 minutes by bike.
A. much B. far C. long D. many
2. If anybody _________ question, please ask me after class.
A. have B. have a C. has D. has a
3. Don't drink so much coffee. It's bad ___________ your stomach.
A. in B. to C. for D. on
4. - I am a student. - _________ .
A. So am I. B. I am so. C. Yes, I am. D. I do, too.
5. - Good morning. How are you? - __________
A. I am 10 years old. B. I'm very well. C. How are you? D. Yes, I'm well.
6. Her new house is _________ her old one.
A. biger than B. as bigger than C. bigger than D. as big than
7. Will you be free tomorrow evening? - _________ .
A. Yes, I will. B. No, I will. C. Yes. D. Yes, I won't.
8. He has _________ friends in Ha Noi.
A. a lot B. a lot of C. lot D. much
9. He works _________ a hospital. He takes care _________ patients.
A. in – for B. in – of C. at – for D. for – of
10. Which word is the odd one out?
A. chemistry B. physics C. math D. dictionary
11. ___________ a beautiful house !
A. How B. What C. What is D. How much
12. What is your date of birth ? March ___________.
A. the seventh B. the seven C. seven D. a seven
13. My sister always goes to bed early, but she __________ gets up early.
A. not B. never C. ever D. isn't
14. His father has __________ days off than his mother.
A. fewer B. few C. a few D. less
15. It is not easy__________ an apartment in Ha Noi.
A. to find B. finding C. find D. finds
III. Em hãy ghép câu trả lời ở B với câu hỏi tương ứng ở cột A. (1.5 điểm)
A 1. Would you like to see a film? 2. Do you like pop music? 3. What is your favorite kind of music? 4. What would you like, sir and madam? 5. How can I get to the post office? 6. How far is it from your house to school? | B a. Folk music b. I'm sorry. I'm not sure. c. Some fried rice with chicken. d. About 15 minute walk. e. We're just looking, thanks. f. Yes, I do. That sounds interesting. |
IV. Hãy đọc đoạn văn sau và chỉ ra F or T (1.25 điểm)
There are two main kinds of sports: team sports and individual sports. Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The team play against each other. They compete against each other in order to get the best score. For example, in a basketball game, if team A gets 7 points and team B gets 3 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
1. Team sports and individual sports are two main kinds of sports.
2. Basketball, baseball and volleyball are individual sports.
3. To get the best score, the two teams have to compete against each other.
4. Competitive sports are sometimes called individual sports.
5. According the text, there are three teams in team sports.
V. Sắp xếp các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh. (1 điểm)
1. Mai / taller / than / is / friends / her
2. take / recess / part / in / students / activities / at / different
3. have / we / music / Monday / and / on / classes / Friday
4. to / go / you / like / tonight / would / out ?
VI. Em hãy cho dạng đúng của từ in hoa để hoàn thành những câu sau. (1.25 điểm)
1. Where's thepost office from here, Tam? (NEAR)
2. Nhan has a pen pal in France and they write to each other. (REGULAR)
3. There are fourin that pop music band. (MUSIC)
4. I havetime to play than my friend. (LITTLE)
5. We take part in many differentat recess. (ACT)
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7
I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng
1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm:
A. Dị dưỡng B. Tự dưỡng C. Ký sinh D. Cộng sinh
2. Môi trường sống của thủy tức:
A. Nước ngọt B. Nước mặn C. Nước lợ D.Ở đất
3. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức:
A. Tái sinh B. Thụ tinh C. Mọc chồi D. Tái sinh và mọc chồi
4. Đặc điểm không phải của giun dẹp:
A. Cơ thể dẹp B. Cơ thể đối xứng toả tròn .
C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng. D. Cơ thể đối xứng 2 bên
5. Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:
A. Gan B. Thận C. Ruột non D. Ruột già
6. Số đôi phần phụ của nhện là:
A. 4 đôi B. 6 đôi C. 5 đôi D. 7 đôi
7. Nơi sống phù hợp với giun dất là:
A. Trong nước B. Đất khô C. Lá cây D.Đất ẩm
8. Trai hô hấp bằng:
A. Phổi B. Da C. Các ống khí D. Mang
9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời.
CỘT A | CỘT B | TRẢ LỜI |
1. Giun đũa 2.Thủy tức 3. Trùng biến hình 4. Châu chấu | A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. B. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và hậu môn. C. Cơ thể có 3 phần Rõ: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. D. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường biến đổi. | 1….. 2….. 3….. 4….. |
II. Tự luận (7đ):
1. Dinh dưỡng của sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? (2đ)
2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? (3đ)
3. Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì?(2đ)
BÀI LÀM
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Ma trận đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7
Các chủ đđề chính | Các mức đđộ nhận thức | Tổng cộng | |||||
Nhận biết 40% | Thông hiểu 40% | Vdụng thấp 20% | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chương I: ĐVNS
| Dinh dưỡng của ĐVNS | Phân biệt đđặc đđiểm dinh dưỡng của ĐVNS | |||||
% đđiểm Câu | 5% 0,5đ 2 câu | 20% 2đ 1 câu | 20,5% 2,5đ 3 câu | ||||
Chương II: Ngành Ruột Khoang
| Môi trường sống của thủy tức | Cấu tạo, sinh sản của Ruột khoang | Vai trị của san hơ | ||||
% đđiểm câu | 2,5% 0,25đ 1 câu | 5% 0,5đ 2 câu | 20% 2đ 1 câu | 27,5% 2,75đ 4 câu | |||
Chương III:Các ngành giun | Môi trường sống của giun tròn, giun đđốt | Cấu tạo của sán lá gan | Cấu tạo của giun dẹp | ||||
% đđiểm câu | 7.5% 0.75 3cau | 30% 3đ 1 câu | 10% 1đ 1cau | 47.5% 4,75đ 6 câu | |||
Chương IV:Ngành thân mền | Dinh dưỡng của trai sông | ||||||
% đđiểm câu | 2.5% 0.25 1 câu | 2.5% 0.25 1 câu | |||||
Chương IV:Ngành chân khớp | - Cấu tạo của nhện, châu chấu | ||||||
% đđiểm câu | 5% 0.5 2 câu | 5% 0.5 2 câu | |||||
100% Tổng số đđiểm | 1% 1 | 30% 3 | 20% 2 | 20% 2 | 20% 2 | 100% 10 |
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 7
PHÒNG GD - ĐT ..... TRƯỜNG THCS .... | MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: LỊCH SỬ 7 Năm học: 2017-2018 |
A. Trắc nghiệm (4 điểm):
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: (0,5 đ) Trong xã hội phong kiến có giai cấp nào?
A. Giai cấp địa chủ và nông nô ở phương Đông.
B. Giai cấp địa chủ và nông dân lĩnh canh ở phương Đông.
C. Giai cấp lãnh chúa và nông nô ở phương Tây.
D. Giai cấp lãnh chúa và địa chủ ở phương Tây.
Câu 2: (0,5 đ) Tổ chức bộ máy triều đình trung ương thời Tiền Lê gồm:
A. Đứng đầu nhà nước là vua. Giúp việc cho vua có thái sư và đại sư.
B. Đứng đầu nhà nước là tiết độ sứ.
C. Giúp việc cho tiết độ sứ có thái sư và đại sư.
D. Dưới vua là các chức quan văn và quan võ.
Câu 3. (2 đ) Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( C Cô-lôm-bô, 1498,1519, Ma-gien-lan, Trái Đất, Mặt Trăng).
B. Đi-a-xơ đã đi vòng quanh điểm cực Nam của châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ Ga-ma cũng đi qua đây để đến năm ……………, đã cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ;………………….. “ tìm ra” Châu Mỹ năm 1492 và đoàn thám hiểm của
…………………….. lần đầu tiên đã đi vòng quanh………………… hết gần 3 năm,từ năm 1519-1522.
Câu 4. (1 đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cột A (thời gian) | Cột B (sự kiện) |
Năm 965 | Nhà Lý thành lập |
Năm 979 | Loạn 12 sứ quân |
Năm 1009 | Kháng chiến chống quân Mông Cổ |
Năm 1258 | Nhà Tiền Lê thành lập |
Nhà Hồ Thành lập |
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.(3 điểm)
Câu 2: Hồ Quý Ly đã làm những điều gì để giúp đất nước của ông phát triển? Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hồ Quý Ly? (3 điểm)
----------Hết----------
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 7
A/ Trắc nghiệm : 4 điểm
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 |
Đáp án | B-C | A-D |
Câu 3. (2 đ) Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau (C. Cô-lôm-bô, 1498,1519, Ma-gien-lan, Trái Đất, Mặt Trăng).
B. Đi-a-xơ đã đi vòng quanh điểm cực Nam của châu Phi vào năm 1487. Mười năm sau, Va-xcô đơ Ga-ma cũng đi qua đây để đến năm 1498 đã cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam Ấn Độ; C. Cô-lôm-bô “ tìm ra” Châu Mỹ năm 1492 và đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan lần đầu tiên đã đi vòng quanh Trái Đất hết gần 3 năm,từ năm 1519-1522.
Câu 4. (1 đ) Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cột A (thời gian) | Cột B (sự kiện) |
Năm 965 | Nhà Lý thành lập |
Năm 979 | Loạn 12 sứ quân |
Năm 1009 | Kháng chiến chống quân Mông Cổ |
Năm 1258 | Nhà Tiền Lê thành lập |
B/ Tự luân: 6 điểm
Đáp án | Biểu điểm |
Câu 1: Hãy nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.(3 điểm) Nguyên nhân thắng lợi: - Sự ủng hộ của tất cả các tầng lớp nhân dân - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, đặc biệt là sự đoàn kết giữa triều đình và nhân dân. - Sự lãnh đạo tài năng của Trần Quốc Tuấn. - Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn. Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo về độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. - Đánh tan kẻ thù hùng mạnh nhất bấy giờ. - Củng cố niềm tin cho nhân dân. - Xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học vô giá là dựa vào dân để đánh giặc. Câu 2: Hồ Quý Ly đã làm những điều gì để giúp đất nước của ông phát triển? Em có suy nghĩ gì về nhân vật Hồ Quý Ly? (3 điểm) Hồ Quý Ly đã làm những điều gì để giúp đất nước của ông phát triển - Cải cách của Hồ Quý Ly: + Về chính trị: Chọn những người tài, thân cận giúp đỡ mình + Về kinh tế tài chính: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền + Về xã hội: Ban hành chính sách hạn chế nô tỳ + Về văn hóa, giáo dục: Sửa đổi chế độ thi cử + Về quân sự: Tăng cường củng cố quốc phòng quân sự * Suy nghĩ về nhân vật Hồ Quý Ly (1đ): là một người tài năng, có tầm nhìn chiến lược. Là người có lòng yêu nước. |
1,5 điểm
1,5 điểm
0,75 điểm 0,75 điểm
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Địa lớp 7
I. Mục đích của đề kiểm tra:
1- Kiến thức:
- Đánh giá mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng của HS qua các nội dung chủ đề thành phần nhân văn của môi trường .
-Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới .
- Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa, nguyên nhân,hậu quả.
- Trình bày và giải thích các đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi.
2- Kĩ năng:
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét quá trình phát triển dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó
II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | |||||
Chủ đề 1:Thành phần nhân văn của môi | - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét quá trình phát triển dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó- Phân tích được mối tương quan giữa dân số với tài nguyên rừng | |||||
Số câu: 1Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % | Số câu: 1Số điểm: 3 | |||||
Chủ đề 2: Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con ngườiNội dung2: Môi trường đới ôn hòa và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa. | Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa, nguyên nhân,hậu quả | |||||
Số câu: 1Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % | Số câu: 1Số điểm: 3 | |||||
Chủ đề 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Nội dung2: Châu Phi | - Trình bày và giải thích các đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi | |||||
Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ40 % | Số câu: 1Số điểm: 4 | |||||
Định hướng phát triển năng lực | - Năng lực chung: năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.- Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt. | |||||
Tổng số câu: 3 Tổng số điểm:10Tỉ lệ 100 % | Số câu: 1
| Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 % | Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30 % |
PHÒNG GD & ĐT ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: ĐỊA LÍ 7
Thời gian: 60 phút
Câu 1: (3,0điểm)
Hãy nêu hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Câu 2: (4,0điểm)
- Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi.
- Tại sao công nghiệp châu Phi còn chậm phát triển? Kể tên một số nước có nền công nghiệp phát triển nhất ở châu Phi.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
…………………… Hết …………………….
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN : ĐỊA LÍ 7
Câu | Đáp án | Điểm |
1 (3,0 điểm) | Hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. - Hiện trạng : bầu không khí bị ô nhiễm nặng nề. - Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. - Hậu quả: mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôdôn. |
1,0 1,0
1,0 |
2 (4,0 điểm)
| * Những điểm khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi: - Cây công nghiệp được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa nhằm mục đích xuất khẩu.Các đồn điền thuộc sở hữu của các công ty tư bản nước ngoài, tổ chức sản xuất theo quy mô lớn. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người. Sản lượng lương thực không đáp ứng được nhu cầu. * Công nghiệp châu Phi chậm phát triển là do: - Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật. - Cơ sở vật chất lạc hậu - Thiếu vốn nghiêm trọng... * Các nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi là Cộng hòa Nam Phi,, An-giê-ri, Ai Cập... |
1,0
1,0
0,5 0,5 0,5 0,5 |
3 (3,0 điểm) | Nhận xét: Từ năm 1980 – 1990: - Dân số từ 360 triệu người tăng lên 442 triệu người ( tăng 82 triệu người). - Diện tích rừng từ 240,2 triệu ha giảm còn 208,6 triệu ha (giảm 31,6 triệu ha). - Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm. |
1,0
1,0
1,0 |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 7
PHÒNG GDĐT.................. | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I |
1. Mục tiêu :
a. Về kiến thức
- Học sinh củng cố lại kiến thức đã học ở học kì 1
b. Về kĩ năng
- Nắm vững nội dung bài học để làm bài cho tốt
c. Về thái độ
- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, đồ dùng học tập .
b. Chuẩn bị của giáo viên: Ma trận, ra đề, đáp án và biểu điểm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độNội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng số | |
Thấp | Cao | ||||
1. Trung thực | Khái niệm trung thực và ý nghĩa của trung thực. | ||||
Số câuSố điểmTỉ lệ % | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | |||
2. Tôn sư trọng đạo | Biết vì sao phải tôn sư trọng đạo. Nhận biết được hành động tôn sư trọng đạo. | ||||
Số câuSố điểmTỉ lệ % | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | |||
3. Đạo đức và kỉ luật | Nêu dự định của bản thân về việc rèn luyện đạo đức, kỉ luật | ||||
Số câuSố điểmTỉ lệ % | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | |||
4. Tự tin | Nêu ý nghĩa của tự tin và cách rèn luyện sự tự tin | ||||
Số câuSố điểmTỉ lệ % | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | |||
5. Đoàn kết, tương trợ | Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập | ||||
Số câuSố điểmTỉ lệ % | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | Số câu: 1Số điểm: 2Tỉ lệ: 20% | |||
Tổng số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 |
Tổng số điểm | 4 | 2 | 2 | 2 | 10 |
Tỉ lệ % | 40% | 20% | 20% | 20% | 100% |
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của trung thực?
Câu 2: (2 điểm)
Vì sao em cần phải tôn sư trong đạo? Em hãy kể 2 việc làm của mình để tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo?
Câu 3: (2 điểm)
Em có dự định gì về việc rèn luyện đạo đức và kỉ luật trong những năm tháng còn là học sinh?
Câu 4: (2 điểm)
Sự tự tin đem lại lợi ích gì cho em? Để có được sự tự tin em cần rèn luyện như thế nào?
Câu 5: (2 điểm)
Nam và Trung học cùng lớp. Nam học giỏi Toán còn Trung học giỏi Sinh.
Vì thế, khi đến giờ kiểm tra hay làm bài tập Toán, Nam cho Trung chép bài còn đến gìờ kiểm tra Sinh, Trung cho Nam chép bài.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của hai bạn Nam và Trung? Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
b. Nếu em là Nam hoặc Trung em sẽ làm gì?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
1 | - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. |
1 điểm
1 điểm |
2 | Vì: Tôn sư trong đạo giúp ta tiến bộ không ngừng, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Tôn sư trong đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, cần giữ gìn và phát huy. * Việc làm: HS tự liên hệ trả lời, mỗi ý đúng 0,5 điểm Có thể trả lời: - Làm tròn bổn phận của học sinh như chăm chỉ học hành, lễ độ, vâng lời thầy(cô),… - Quan tâm thăm hỏi, giúp đỡ thầy, cô giáo khi cần thiết. |
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
3 | Học sinh nêu những dự định của mình chẳng hạn như: - Không nói chuyện riêng trong lớp. - Không quay cóp bài khi kiểm tra, thi cử. - Làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Lễ phép với thầy cô giáo. |
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
4 | - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. - Rèn luyện: Chủ động, tự giác học tập và tham gia các hoạt động của tập thể, qua đó tính tự tin của chúng ta sẽ được củng cố và nâng cao. | 1 điểm
1 điểm |
5 | a. - Việc làm của hai bạn là sai. - Việc làm đó có hại cho cả hai bạn. Vì: + Làm ảnh hưởng đến kết quả học tập, Nam sẽ học yếu môn Toán và Trung sẽ học yếu môn Sinh. + Việc làm của hai bạn chưa thực hiện tốt về tính kỉ luật (nội quy của nhà trường). + Việc làm của hai bạn thể hiện sự thiếu trung thực trong tiết kiểm tra. + Việc làm của hai bạn không phải biểu hiện của tinh thần đoàn kết, tương trợ. b. Nếu em là bạn Mai em sẽ giúp bạn bằng cách: - Giảng bài, hướng dẫn cách làm bài cho bạn (không phải giờ kiểm tra). - Động viên bạn học tập, không cho bạn chép bài.
| 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):
Viết chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh:
A. Lớn bằng vật B. Bé hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Lớn hơn vật.
Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A.Ngôi sao trên bầu trời ban đêm B. Mặt trời
C. Bếp lửa đang cháy D. Bóng đèn dây tóc đang sáng
Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và mềm B. Nhẵn và cứng C. Gồ ghề và mềm D. Mấp mô và cứng
Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300, góc tới bằng:
A. 150 B. 900 C. 600 D. 300
Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?
A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sang
B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất
C. Mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến dược mặt đất
D. Người quan sát đướng nữa sau trái đất
Câu 6: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng của cùng một vật sẽ như thế nào?
A. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ nhỏ hơn ảnh ở gương phẳng
B. Ảnh ở gương cầu lồi bằng ảnh ở gương phẳng
C. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ lớn hơn ảnh ở gương phẳng
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:
A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra
B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc
C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây
D. Âm phản xạ gặp vật cản
Câu 8: Vật phát ra âm to hơn khi nào?
A. Khi vật dao động nhanh hơn B. Khi biên độ dao động lớn
C. Khi tần số dao động lớn hơn D. Cả ba trường hợp trên
II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)
Câu 1 (1,5đ):
a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b. Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng?
Câu 2 (1đ): Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào?
Câu 3 (1,5đ): Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 1)
Câu 4 (1,5đ):
Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7
I/ TRẮC NGHIỆM (4đ)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ.
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
ĐÁP ÁN | D | A | B | D | C | A | C | B |
II/ TỰ LUẬN (6đ)
Câu | Ý | Đáp án | Điểm |
1 (1,5đ) | a |
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới - Góc phản xạ bằng góc tới | 0,5 |
b |
Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lội rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng nên giúp người lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía sau
| 1 | |
Câu 2 (1đ) | -Âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không thể truyền được trong chân không . -Vận tốc truyền âm trong chất rắn là tốt nhất đến chất lỏng và đến chất khí. - Độ to của âm sẽ nhỏ dần khi lan truyền | 0,5
0,5 | |
Câu 3 (1,5đ) | a | Vẽ đúng hình |
0,5 |
b | Vẽ đúng hình | 1,0 | |
Câu 4 (1,5đ) | Đề nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ngắn nhất là 1/15s Quãng đường âm đi được bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường nên âm đi từ người nói đến bức tường là 1/30s Khoảng cách từ người nói đến bức tường là : S=v.t= 340. 1/30=11.3 (m) |
0.5
0,5 0,5 |
Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn, mỗi môn học được Download.com.vn tổng hợp gồm nhiều đề thi khác nhau. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.