Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 (Có đáp án) - Đề kiểm tra học kì 1 lớp 8 môn Hóa học
Mời các bạn học sinh lớp 8 tham khảo Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 (Có đáp án). Tài liệu này giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học nhằm chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 lớp 8. Chúc các bạn ôn tập tốt và đạt điểm số cao.
Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Hóa học lớp 8 (Có đáp án)
Bộ đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2016 - 2017
Ma trận đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8
Nội dung | Mức độ nhận thức | Cộng | ||||||||||
Biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức độ cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL
| TN | TL | TN | TL | |||||
1. Đơn chất và hợp chất
| Nêu đúng khái niệm: hiện tượng vật lí, hóa học và cho ví dụ | Tính đúng hóa trị của: nguyên tố, nhóm nguyên tử trong hợp chất | ||||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | |||||||||
Số điềm | 2 | 1 | 3 | |||||||||
2. Phương trình hóa học |
Lập đúng PTHH theo một số sơ đồ phản ứng cụ thể | |||||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | ||||||||||
Số điểm | 2 | 2 | ||||||||||
3. Mol và tính toán hóa học | Tính được thể tích chất khí ở đktc từ khối lượng | Tính được thành phần phần trăm của lân photpho trong 1 số phân hóa học | ||||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | |||||||||
Số điểm | 2 | 1 | 3 | |||||||||
4. Tổng hợp | Lập đúng PTHH theo đề bài đã cho và tính được thể tích chất khí tham gia phản ứng theo PTHH | |||||||||||
1 | 1 | |||||||||||
2 | 2 | |||||||||||
Tồng số câu Tổng số điềm, % | 1 2 (20%) | 3 5 (50%) | 1 2 (20%) | 1 1 (10%) | 6 10 (100%) | |||||||
TỔNG % | 20% | 50% | 20% | 10% | 100% |
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 - Đề 1
PHÒNG GD & ĐT TP SẦM SƠN TRƯỜNG THCS QUẢNG VINH | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (2đ): Thế nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học? Cho ví dụ?
Câu 2 (2đ): Hãy tính hóa trị của:
a). Si trong SiO2 b). (SO4) trong Al2(SO4)3 (Biết Al có hóa trị (III) )
Câu 3 (2đ): Hãy lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a). Na + Cl2 - - -> NaCl
b). Fe + O2 - - -> Fe3O4
c). KClO3 - - -> KCl + O2
d). CuSO4 + NaOH - - -> Cu(OH )2+ Na2SO4
Câu 4 (2 đ):
a). Hãy tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 11,2 gam khí C2H4
b). Hãy tính khối lượng của 5,6 lít khí metan - CH4 ở điều kiện tiêu chuẩn.
(C = 12; H = 1)
Câu 5 (2đ): Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn để đốt cháy hết 4,8 g magie, biết sản phẩm thu được là magie oxit(MgO). Tính khối lượng magie oxit(MgO) bằng hai cách. (Mg = 24; O = 16 )
................................Hết..................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM |
Câu 1 (2đ) | Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. (0,5 đ). Ví dụ: Khí hidro, khí oxi, … (0,5 đ) Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. (0,5 đ). Ví dụ: nước, axit sunfuric, … (0,5 đ) |
1 đ
1 đ |
Câu 2 (1đ): | a). FexOy → x/y = 2/3 → Công thức hóa học là Fe2O3 b). Cax(PO4)y → x/y = 3/2 → Công thức hóa học là Ca3(PO4)2 | 0,5 đ
0,5 đ |
Câu3 (3đ): | a). K + S → K2S b). Na2O + H2O → 2NaOH c).2 Al + 3Cl2 2AlCl3 d). FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH )3 + 3NaCl (Viết đúng mỗi PTHH 0,5 đ, cân bằng sai trừ 0,25 đ) | 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 4 (2đ) | a). Ta có: mSO2 = 12,8 g ; MSO2 = 64 (g/mol) → nSO2 = 12,8 : 64 = 0,2 (mol) → v SO2 (đktc) = 22,4 x n = 22,4 x 0,2 = 4,48 (lit) Vậy thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12,8 gam khí SO2 là 4,48 lít a). Ta có: v C2H6 (đktc) = 8,96 lít → n C2H6 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) MC2H6 = 30 (g/mol) → m C2H6 = M x n = 30 x 0,4 = 12 (g) Vậy khối lượng của 8,96 lít khí C2H6 ở điều kiện tiêu chuẩn là 12 gam | 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,5 |
Câu 5 (2đ): | Ta có: : mP = 6,2 g → nP = m : M = 6,2 : 31 = 0,2 (mol) PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 Theo PTHH, ta có: n P2O5 = 0,2 x 2 : 4 = 0,1 (mol) → m P2O5 = M x n = 142 x 0,1 = 14,2 (g) Vậy khối lượng P2O5 thu được là 14,2 gam
|
0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ
|
Câu 6 (1đ): | Ta có: MCO(NH2)2 = 60 (g/mol) ; MNH4NO3 = 80 (g/mol) → % mN = 14 x 2 x 100% : 60 = 46,7% → % mN = 14 x 2 x 100% : 80 = 35% Vậy phân đạm ure chứa nhiều đạm - nitơ hơn | 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
Phụ chú: | HS nêu được ½ ý : đạt ½ số điểm. HS có thể làm bài theo cách khác nếu đúng sẽ đạt điểm. |
Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 - Đề 2
PHÒNG GD & ĐT TP SẦM SƠN TRƯỜNG THCS QUẢNG VINH | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: HÓA HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (2đ): Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ?
Câu 2 (2đ): Lập công thức của các hợp chất tạo bởi:
+ Hai nguyên tố hóa học: Fe (III) và O
+ Nguyên tố Ca (II) và nhóm (PO4) (III)
Câu 3 (2đ): Hãy lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a) K + S - - -> K2S
b) Na2O + H2O - - -> NaOH
c) Al + Cl2 - - -> AlCl3
d) FeCl3 + NaOH - - -> Fe(OH )3 + NaCl
Câu 4 (2 đ):
a). Hãy tính thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12,8 gam khí SO2.
b). Hãy tính khối lượng của 8,96 lít khí C2H6 ở điều kiện tiêu chuẩn
(S = 32; O = 16 ; C = 12; H = 1)
Câu 5 (2đ): Đốt cháy hết 6,2 g photpho. Hãy tính:
1. Khối lượng diphotpho pentaoxit - P2O5 thuđược.
2. Khối lượng khí Oxi đã dùng bằng 2 cách.
(P = 31; O = 16)
................................Hết.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM |
Câu 1 (2đ) | Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. (0,5 đ). Ví dụ: Khí hidro, khí oxi, … (0,5 đ) Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. (0,5 đ). Ví dụ: nước, axit sunfuric, … (0,5 đ)
|
1 đ
1 đ |
Câu 2 (1đ): | a). FexOy → x/y = 2/3 à Công thức hóa học là Fe2O3 b). Cax(PO4)y → x/y = 3/2 à Công thức hóa học là Ca3(PO4)2 | 0,5 đ
0,5 đ |
Câu3 (3đ): | a). K + S → K2S b). Na2O + H2O → 2NaOH c).2 Al + 3Cl2 2AlCl3 d). FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH )3 + 3NaCl (Viết đúng mỗi PTHH 0,5 đ, cân bằng sai trừ 0,25 đ) | 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ |
Câu 4 (2đ) | a). Ta có: mSO2 = 12,8 g ; MSO2 = 64 (g/mol) → nSO2 = 12,8 : 64 = 0,2 (mol) → v SO2 (đktc) = 22,4 x n = 22,4 x 0,2 = 4,48 (lit) Vậy thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12,8 gam khí SO2 là 4,48 lít a). Ta có: v C2H6 (đktc) = 8,96 lít → n C2H6 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) MC2H6 = 30 (g/mol) → m C2H6 = M x n = 30 x 0,4 = 12 (g) Vậy khối lượng của 8,96 lít khí C2H6 ở điều kiện tiêu chuẩn là 12 gam | 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,5 |
Câu 5 (2đ): | Ta có: : mP = 6,2 g → nP = m : M = 6,2 : 31 = 0,2 (mol) PTHH: 4P + 5O2 2P2O5 Theo PTHH, ta có: n P2O5 = 0,2 x 2 : 4 = 0,1 (mol) → m P2O5 = M x n = 142 x 0,1 = 14,2 (g) Vậy khối lượng P2O5 thu được là 14,2 gam |
0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ
|
Câu 6 (1đ): | Ta có: MCO(NH2)2 = 60 (g/mol) ; MNH4NO3 = 80 (g/mol) → % mN = 14 x 2 x 100% : 60 = 46,7% → % mN = 14 x 2 x 100% : 80 = 35% Vậy phân đạm ure chứa nhiều đạm - nitơ hơn | 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
Phụ chú: | HS nêu được ½ ý : đạt ½ số điểm. HS có thể làm bài theo cách khác nếu đúng sẽ đạt điểm. |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp