Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2017-2018 - Đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 môn Sinh học

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 314,1 KB
Lượt tải: 2,026
Nhà phát hành: Sưu tầm


Sưu tầm - Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2017-2018 có kèm đáp án để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Nội dung chi tiết:

Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2017-2018 là tư liệu này sẽ giúp các bạn học sinh lớp 7 hệ thống lại kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ đề đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra học kì 1 lớp 7 sắp tới.

Ma trận đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7

Các chủ đđề chính

Các mức đđộ nhận thức

Tổng cộng

Nhận biết 40%

Thông hiểu 40%

Vdụng thấp 20%

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương I: ĐVNS

 

   

Dinh dưỡng của ĐVNS

Phân biệt đđặc đđiểm dinh dưỡng của ĐVNS

     

%

đđiểm

Câu

   

5%

0,5đ

2 câu

20%

1 câu

   

20,5%

2,5đ

3 câu

Chương II: Ngành Ruột Khoang

 

Môi trường sống của thủy tức

 

Cấu tạo, sinh sản của Ruột khoang

   

Vai trị của san hơ

 

%

đđiểm

câu

2,5%

0,25đ

1 câu

 

5%

0,5đ

2 câu

   

20%

1 câu

27,5%

2,75đ

4 câu

Chương III:Các ngành giun

Môi trường sống của giun tròn, giun đđốt

Cấu tạo của sán lá gan

Cấu tạo của giun dẹp

       

%

đđiểm

câu

7.5%

0.75

3cau

30%

1 câu

10%

1cau

     

47.5%

4,75đ

6 câu

Chương IV:Ngành thân mền

   

Dinh dưỡng của trai sông

       

%

đđiểm

câu

   

2.5%

0.25

1 câu

     

2.5%

0.25

1 câu

Chương IV:Ngành chân khớp

   

- Cấu tạo của nhện, châu chấu

       

%

đđiểm

câu

   

5%

0.5

2 câu

     

5%

0.5

2 câu

100%

Tổng số đđiểm

1%

1

30%

3

20%

2

20%

2

 

20%

2

100%

10

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - Đề 1

I. Trắc nghiệm(2đ) Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng

1. Trùng roi dinh dưỡng giống thực vật ở điểm:

A. Dị dưỡng       B. Tự dưỡng        C. Ký sinh      D. Cộng sinh

2. Môi trường sống của thủy tức:

A. Nước ngọt     B. Nước mặn        C. Nước lợ      D.Ở đất

3. Hình thức sinh sản giống nhau giữa san hô và thủy tức:

A. Tái sinh        B. Thụ tinh         C. Mọc chồi      D. Tái sinh và mọc chồi

4. Đặc điểm không phải của giun dẹp:

A. Cơ thể dẹp           B. Cơ thể đối xứng toả tròn .

C. Cơ thể gồm,đầu, đuôi, lưng, bụng.        D. Cơ thể đối xứng 2 bên

5. Môi trường kí sinh của giun đũa ở người là:

A. Gan       B. Thận       C. Ruột non      D. Ruột già

6. Số đôi phần phụ của nhện là:

A. 4 đôi       B. 6 đôi       C. 5 đôi          D. 7 đôi

7. Nơi sống phù hợp với giun dất là:

A. Trong nước           B. Đất khô       C. Lá cây        D.Đất ẩm

8. Trai hô hấp bằng:

A. Phổi     B. Da       C. Các ống khí      D. Mang

9. Hãy chọn nội dung ở cột A sao cho phù hợp với cột nội dung ở cột B vào cột trả lời.

CỘT A

CỘT B

TRẢ LỜI

1. Giun đũa

2.Thủy tức

3. Trùng biến hình

4. Châu chấu

A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi.

B. Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu,có khoang cơ thể chưa chính thức, ống tieu hóa có ruột sau và hậu môn.

C. Cơ thể có 3 phần Rõ: đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.

D. Cơ thể có hình dạng không ổn định, thường biến đổi.

1…..

2…..

3…..

4…..

II. Tự luận (7đ):

1. Dinh dưỡng của sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau như thế nào? (2đ)

2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh? (3đ)

3. Vì sao nói san hô chủ yếu có lợi? Người ta sử dụng cành san hô để làm gì?(2đ)

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 - Đề 2

A/ TRẮC NGHIỆM (4đ)

BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ)

Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?

A. Trùng biến hình   B. Trùng roi xanh    C. Trùng giày     D. Trùng sốt rét

Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao?

A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố              B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố

C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2   C. Cả A, B, C theo từng điều kiện

Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp?

A. Núm tuyến tơ   B. Lỗ sinh dục    C. Khe hở    D. Miệng

Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào?

A. Chuỗi     B. Lưới      C. Tế bào rải rác     D. Không có hệ thần kinh

Câu 5: Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người?

A. Sán lá gan    B. Sán lá máu    C. Sán bã trầu     D. Sán dây

Câu 6: Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều?

A. Hầu   B. Cơ quan sinh dục      C. Miệng     D. Giác bám

Câu 7: Hải quỳ miệng ở phía:

A. Dưới     B. Trên    C. Sau       D. Không có miệng

Câu 8: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình

A. Tự dưỡng      B. Dị dưỡng     C. Tự dưỡng và dị dưỡng     D. Cộng sinh

BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ)

Tôm sống trong nước, thở.................., có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần:................ và bụng. Phần đầu - ngực có:....................., miệng với các chân hàm xung quanh và .........

BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ)

A (Đại diện)

B (Đặc điểm)

Kết quả

1. Thủy tức

a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào co bóp,....

1+.....

2. Nhện

b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi

2+.....

3. Trùng giày

c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh.

3+ .....

4. Trai

d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban đêm,.....

4+.....

 

e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, thân rìu,......

 

B/ TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng? (2đ)

Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất. (1.5đ)

Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (1đ)

Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? (1.5đ)

BÀI LÀM:

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................

Đáp án đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7

A/ TRẮC NGHIỆM (4đ)

BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ)

1 câu đúng 0.25 đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

B

C

A

D

A

B

B

BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống : (1đ)

1 câu đúng 0.25đ

Câu

1

2

3

4

Đáp án

Bằng mang

Đầu – ngực

Giác quan

Chân bò

BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ)

1 câu đúng 0.25đ

Kết quả

1+b

2+d

3+ a

4+e

B/ TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng?(2đ)

*Cấu tạo ngoài của tôm: (1đ) (sai hoặc thiếu 1 ý trừ 0.25đ)

- Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi nên cứng cáp (bộ xương ngoài)

- Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực và bụng

- Phần đầu - ngực: Mắt kép, râu, chân hàm, chân ngực

- Phần bụng: Các chân bụng và tấm lái

* Khi chín vỏ tôm có màu hồng vì: Vỏ của tôm có chứa sắc tố nên màu sắc của tôm thay đổi theo màu sắc của môi trường, khi bị chín (dưới sự tác động nhiệt độ khi rang, nấu) sắc tố của nó sẽ bị phá hủy nên có màu hồng.(1đ)

Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất.(1.5đ)

* Nói giun đất là bạn của nhà nông vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun đất có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí.(1đ)

*Để bảo vệ giun đất cần: (0.5đ)

- Bảo vệ môi trường đất

- Hạn chế thuốc trừ sâu.......v................v

Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang.(1đ)

Tuy rất khác nhau về lối sống, hình dạng, kích thước nhưng loài ruột khoang đều có đặc điểm chung:

- Đối xứng tỏa tròn

- Ruột dạng túi

- Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào

- Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em?(1.5đ)

*Vì: (1đ)

- Trẻ em có thói quen chơi dưới sàn nhà, ở những môi trường thiếu vệ sinh ngậm các đồ chơi bẩn

- Khi bị ngứa hậu môn trẻ thường lấy tay gãi (hậu môn nơi có giun đũa) rồi bỏ tay vào miệng nên khép kín vòng đời giun đũa

* Phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em (0.5đ)

- Cho trẻ chơi ở những nơi sạch sẽ hoặc lau sàn trước khi cho trẻ chơi.

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

download.com.vn