Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - 2 đề kiểm tra học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 gồm 2 đề thi, có cả bảng ma trận và đáp án kèm theo giúp các em học sinh lớp 4 dễ dàng so sánh kết quả của mình, ôn tập thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 sắp tới.
Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô chuẩn bị ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh của mình. Ngoài môn Tiếng Việt, các em còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán, Khoa học, Lịch sử - Địa lý lớp 4 nữa:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019
Đề thi môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 1
PHÒNG GD&ĐT.......………… TRƯỜNG TH ………….......... Họ và tên:……………………….. Lớp: 4....... | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Năm học 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 |
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (3 điểm): Các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ở HKI (GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút).
- Người tìm đường lên các vì sao
- Ông Trạng thả diều
- Rất nhiều mặt trăng
- Vẽ trứng
- Cánh diều tuổi thơ
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm) - (20 phút): Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều” (Trang 104 SGK Tiếng Việt 4 Tập 1); khoanh vào trước câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? (M1)
- Chú có trí nhớ lạ thường.
- Bài của chú chữ tốt văn hay.
- Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (1 điểm) Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? (M1)
- Vì chú rất ham thả diều.
- Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé.
Câu 3: (1 điểm) Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? (M1)
- Trần Thánh Tông
- Trần Nhân Tông
- Trần Thái Tông
Câu 4: (0.5 điểm) Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? (M2)
- Ngoan ngoãn
- Tiếng sáo
- Vi vút
Câu 5: (0.5 điểm) Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? (M2)
- Chí phải, chí lí
- Quyết tâm, quyết chí
- Nguyện vọng, chí tình
Câu 6: (0.5 điểm) Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng? (M2)
Có ..... danh từ riêng. Đó là các từ:........................................................................
Câu 7: (0.5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: (M2)
“Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta”
.………………………………………………………………………………….
Câu8: (0.5 điểm) Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm bao nhiêu tuổi? (M3)
……………………………………………………………………………………
Câu 9: (0.5 điểm) Ai là trạng nguyên trẻ nhất nước Nam (M3)
- Nguyễn Hoàng
- Nguyễn Nhạc
- Nguyễn Hiền
Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền (M4)
……………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - viết) (2 điểm):
Bài: Ông Trạng thả diều
Viết đoạn: “Vào đời vua Trần Thái Tông, ……chơi diều”.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Tập làm văn (8 điểm):
Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đáp án kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
A. Kiểm tra kiến thức tiếng Việt, kĩ năng đọc và đọc hiểu: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 Điểm)
- Học sinh đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (0,5 điểm).
- Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm (0,5 điểm).
- Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/1 phút (0,5 điểm).
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu (0,5 điểm).
2. Đọc hiểu + Kiến thức tiếng Việt (7 điểm )
Câu 1: (1 điểm) C. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
Câu 2: (1 điểm) B. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
Câu 3: (1 điểm) C. Trần Thái Tông
Câu 4: (0,5 điểm) B. Tiếng sáo
Câu 5: (0,5 điểm) B. Quyết tâm, quyết chí
Câu 6: (0,5 điểm) Có 2 danh từ riêng, đó là: Trần Thái Tông, Nguyễn Hiền.
Câu 7: (0,5 điểm) Ai là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta?
Câu 8: (0.5 điểm) Năm 13 tuổi
Câu 9: (0.5 điểm) C. Nguyễn Hiền
Câu 10: (1 điểm) Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền
……………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (2,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách… hoặc trình bày bẩn trừ toàn bài 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: (8,0 điểm)
- Bài văn đảm bảo các mức như sau:
- Bài viết đúng dạng văn miêu tả đồ vật, đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học. (2 điểm)
- Bài viết đảm bảo độ dài từ 12 - 15 câu. Viết câu tương đối đúng ngữ pháp, biết dùng từ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp. (3 điểm)
- Có sử dụng hình ảnh so sánh trong bài văn miêu tả đồ vật. (3 điểm)
- Các mức điểm khác tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||||||
TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | TN KQ | TL | HT khác | ||
Đọc - hiểu | Số câu | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | |||||||
Số điểm | 3 | 1 | 1 | 0,5 | 0,5 | 1 | 4,5 | 2,5 | ||||||||
Câu số | 1; 2; 3 | 4,5 | 6,7 | 9 | 8 | 10 | 1,2,3,4,5,9 | 6,7,8,10 |