Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - 3 đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Việt
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 gồm 3 đề thi, có hướng dẫn giải chi tiết cùng bảng ma trận đề thi kèm theo. Đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em học sinh lớp 5 làm quen với các dạng đề, dạng câu hỏi và rút ra phương pháp ôn thi môn Tiếng Việt hiệu quả hơn.
Đồng thời cũng giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh của mình. Ngoài môn Tiếng Việt các em có thể tham khảo thêm bộ đề thi môn Toán, Lịch sử - Địa lý, Khoa học
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5đ)
- Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn vào khoảng 130 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI.
B. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
1. Đọc thầm bài:
Về ngôi nhà đang xây
Chiều đi học về
Chúng em qua ngôi nhà xây dở
Giàn giáo tựa cái lồng che chở
Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
Bác thợ nề ra về còn huơ huơ cái bay:
Tạm biệt!
Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc
Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng
Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
Là bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch.
Bầy chim đi ăn về
Rót vào ô cửa chưa sơn vài nốt nhạc.
Nắng đứng ngủ quên
Trên những bức tường
Làn gió nào về mang hương
Ủ đầy những rảnh tường chưa trát vữa.
Bao ngôi nhà đã hoàn thành
Đều qua những ngày xây dở.
Ngôi nhà như trẻ nhỏ
Lớn lên với trời xanh…
Đồng Xuân Lan
2. Làm bài tập: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Trong bài, các bạn nhỏ đứng ngắm ngôi nhà đang xây dở vào thời gian nào?
a. Sáng
b. Trưa
c. Chiều
Câu 2: Công việc thường làm của người thợ nề là:
a. Sửa đường
b. Xây nhà
c. Quét vôi
Câu 3: Cách nghỉ hơi đúng ở dòng thơ “chiều đi học về” là:
a. Chiều/đi học về
b. Chiều đi/học về
c. Chiều đi học/về
Câu 4: Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì?
a. Sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
b. Cuộc sống giàu đẹp của đất nước ta.
c. Đất nước ta có nhiều công trình xây dựng.
Câu 5: Trong bài thơ, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào?
a. Thị giác, khứu giác, xúc giác.
b. Thị giác, vị giác, khứu giác.
c. Thị giác, thính giác, khứu giác.
Câu 6: Bộ phận chủ ngữ trong câu “trụ bê tông nhú lên như một mầm cây”
a. Trụ
b. Trụ bê tông
c. Trụ bê tông nhú lên
Câu 7: Có thể điền vào chỗ trống trong câu “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc…….. thở ra mùi vôi vữa nồng hăng” bằng quan hệ từ.
a. còn
b. và
c. mà
Câu 8: Từ “tựa” trong “giàn giáo tựa cái lồng” và từ “tựa” trong “ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc” là những từ:
a. Cùng nghĩa
b. Nhiều nghĩa
c. Đồng âm
Câu 9: Tìm 1 hình ảnh so sánh và 1 hình ảnh nhân hóa trong bài thơ.
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe - viết.
Bài viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Viết từ Y Hoa ……đến hết bài)
2. Tập làm văn: (5 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
Đề 2: Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
Hướng dẫn chấm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm) Đọc một hoặc hai khổ thơ. Đảm bảo các mức độ 2.
(Đọc hay, diễn cảm) trong khoảng 3 – 5 phút.
2. Đọc hiểu + Kiến thức Tiếng Việt: ( 5 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây (mỗi câu đúng được: 0,5 điểm, đúng cả 6 câu: 3 điểm ).
Đáp án:
Câu 1: Ý c (0,5 đ)
Câu 2: Ý b (0,5 đ)
Câu 3: Ý a - (0,5 đ)
Câu 4: Ý a (0,5 đ)
Câu 5: Ý c (0,5 đ)
Câu 6: Ý b (0,5 đ)
Câu 7: Ý b (0,5 đ)
Câu 8: Ý c (0,5 đ)
Câu 9: ( 1đ) Tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, Giàn giáo tựa cái lồng che chở,…..
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng,………
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN: (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
(Từ Y Hoa lấy trong gùi ra……..hết bài) trang 145 Sách Tiếng Việt tập 1
- Thời gian viết bài khoảng 25 phút
- Bài viết không mắc lỗi, sạch đẹp: 5 điểm
- Viết sai 2 lỗi về âm đầu, vần, thanh,……trừ 1 điểm
- Tùy theo mức độ sai ở bài viết của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp: 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; 3.0; 3.5; 4.0; 4,5.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm)
- Thời gian khoảng 40 phút
Đề bài: Chọn một trong hai đề sau:
1. Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường.
2. Tả một người thân ( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em…) của em.
- Bài văn đảm bảo các yêu cầu: 5 điểm
- Bố cục chặt chẽ
- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Diễn đạt trôi chảy, trình bày sạch sẽ, rõ ràng: Tùy theo mức độ bài làm của HS mà GV ghi điểm cho phù hợp: 0,5; 1.0; 1,5; 2.0; 2,5; 3.0; 3.5; 4.0; 4,5; 5.0.
Điểm kiểm tra môn Tiếng Việt là trung bình cộng của bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết (làm tròn 0,5 thành 1).
Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5
Mạch kiến thức, kĩ năng
| Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||||||||||
TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | ||||||||
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
| Số câu | 1 | 2 | 1 | 3 | 1 | |||||||||||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 1,0 | 1,5 | 1,0 | ||||||||||||||
2. Đọc
| a) Đọc thành tiếng | Số câu | 1 | 1 | |||||||||||||||
Số điểm | 5,0 | 5,0 | |||||||||||||||||
b) Đọc hiểu | Số câu | 2 | 3 | 5 | |||||||||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,5 | 3,5 | ||||||||||||||||
3. Viết | a) Chính tả | Số câu | 1 | 1 | |||||||||||||||
Số điểm | 5,0 | 5,0 | |||||||||||||||||
b) Đoạn, bài | Số câu | 1 | 1 | ||||||||||||||||
Số điểm | 5,0 | 5,0 | |||||||||||||||||
4. Nghe - nói | (kết hợp trong đọc và viết chính tả) | ||||||||||||||||||
Tổng
| Số câu | 3 | 1 | 4 | 2 | 1 | 6 | 3 | 2 | ||||||||||
Số điểm | 1,5 | 5,0 | 2,0 | 2,0 | 5,0 | 3,0 | 7,0 | 10,0 |