Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 - Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Vật lý
Nội dung chi tiết:
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6 năm 2017-2018 là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu tham khảo học tập và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị tốt kỳ thi học kì 1 lớp 6 sắp tới. Chúc các em ôn tập tốt và đạt điểm số cao!
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6
Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 - Đề số 1
Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 - Đề số 2
PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn kiểm tra: VẬT LÝ
Lớp: 6 Hệ: THCS
Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề)
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Sáng tạo | Cộng | Định hướng phát triển năng lực học sinh |
Chủ đề 1: Đo lường | - Nêu được một sồ dụng cụ đo thể tích. | - Tìm hiểu về GHĐ và ĐCNN | - Năng lực tự học. - Giải quyết vấn đề. | |||
Số câu: | 0.5 | 0.5 | 1 | |||
Số điểm: | 0.5 | 1 | 1.5 | |||
Tỉ lệ %: | 5% | 10% | 15% | |||
Chủ đề :Lực | - Nêu được Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì? | - Hiểu được công thức P = 10 m
| - Vận dụng được tác dụng của lực vào trong thực tế. - Áp dụng tính KLR. TLR | - Tính được từ KL sang Trọng lượng | - Năng lực tự học - Giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo - Năng lực vận dụng kiến thức | |
Số câu | 1 | 1 | 1.5 | 0.5 | 4 | |
Số điểm | 1.5 | 1 | 3 | 1 | 6.5 | |
Tỉ lệ %: | 15% | 10% | 30% | 10% | 65% | |
Chủ đề 3:Máy cơ đơn giản | Nêu được Có mấy loại máy cơ đơn giản?
| - Hiểu được máy cơ đơn giản giúp con người điều gì | - Năng lực tự học - Giải quyết vấn đề | |||
Số câu | 0.5 | 0.5 | 1 | |||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | |||
Tỉ lệ % | 10% | 10% | 20% | |||
Tổng số câu | 2 | 2 | 1.5 | 0.5 | 6 | |
Tổng điểm | 3 | 3 | 3 | 1 | 10 | |
T ỉ lệ% | 30% | 30% | 30% | 10% | 100% |
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6
Đề số 1
Câu 1: Nêu một số dụng cụ đo thể tích? Giới hạn đo của bình chia độ là gì là gì? Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là gì? (1,5 điểm)
Câu 2: Lực là gì? Dụng cụ đo lực là gì? Đơn vị đo lực là gì?(1,5 điểm)
Câu 3: Nêu 01 ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng, 01 ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).(2 điểm)
Câu 4: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.?(1 điểm)
Câu 5: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.(2 điểm)
Câu 6: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Máy cơ đơn giản giúp ta điều gì?(2 điểm)
--------------------HẾT--------------------
Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6
HƯỚNG DẪN CHẤM | ĐIỂM |
Câu 1: - Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích. - Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình. - Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. |
0,5
0,5 0.5 |
Câu 2: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này đã tác dụng lực lên vật kia. - Đo được lực bằng lực kế. - Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N. | 0,5 0,5 0,5 |
Câu 3: - Dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tức là ta tác dụng lực vào lò xo thì lò xo bị biến dạng (hình dạng của vật bị thay đổi so với trước khi bị lực tác dụng). - Khi ta đang đi xe đạp, nếu bóp phanh (tác dụng lực cản vào xe đạp) thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần rồi dừng lại. | 1 1 |
Câu 4: 3,2 tấn = 32000N |
1 |
Câu 5: Giải Khối lượng của chiếc đầm sắt là: m= D .V = 7800x0.04 = 312 (kg) Trọng lượng của chiếc đầm sắt là: P= 10m = 10x 312 = 3120 (N) Đáp Số: m= 312 (kg) P = 3120 (N) |
1
1 |
Câu 6: - Có 3 loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc - Máy cơ đơn giản giúp ta làm việc dễ dàng hơn. |
1 1 |
……Hết……
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6
Đề số 2
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Viết chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra.
Câu 1: (0,5 điểm)
Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ?
A. Thước | B. Lực kế | C. Cân | D. Bình chia độ |
Câu 2: (0,5 điểm)
Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị:
A. kg | B. N/m3 | C. m3 | D. m |
Câu 3:(0,5 điểm)
Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
- Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt
- Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp
- Trọng lượng của một quả nặng
- Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
Câu 4: :(0,5 điểm)
Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
- Quả bóng bị biến dạng
- Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
- Không có sự biến đổi nào xảy ra
- Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
Câu 5: :(0,5 điểm)
Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?
- Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
- Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
- Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật
- Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 6: :(0,5 điểm)
Cầu thang xoắn là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào:
A. Đòn bẩy. | B. Mặt phẳng nghiêng. |
C. Ròng rọc | D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc. |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
a) 1,2m = ...........dm ; .........m = 80cm ; 1,5m = ......... mm; 0,5km = ......... dm | b) 1,4m3 = ........ dm3 ; ................ m3 = 20 000cm3 ; 400cc = ............ dm3 ; ......... m3 = 700 l |
Câu 8: (1 điểm)
Trên vỏ hộp sữa có ghi: “Khối lượng tịch 397g”; Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Các con số 397g và 500g cho ta biết điều gì?
Câu 9: (2 điểm)
Trong các công việc sau đây, nên dùng loại máy cơ đơn giản nào:
a) Thợ nề kéo một sô vữa lên cao để xây nhà.
b) Đưa một cái lốp xe nặng từ mặt đất lên sàn xe otô.
c) Nhổ cái đinh bằng búa tay.
d) Kéo lá cờ lên đỉnh của trụ cờ.
Câu 10: (2 điểm)
Một tảng đá có thể tích 1,2m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2 650kg/m3. Tìm khối lượng và trọng lượng của tảng đá.
---------------- Hết --------------
Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 6
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Câu đúng (0,5 điểm) | A | C | B | D | D | B |
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi | Đáp án | Điểm | ||
Câu 7 (2 điểm) |
| 2 | ||
Câu 8 (1 điểm) | Số 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp | 0,5 | ||
Số 500g chỉ lượng bột giặt có trong túi | 0,5 | |||
Câu 9 (2 điểm) | a) Dùng ròng rọc cố định | 0,5 | ||
b) Dùng mặt phẳng nghiêng | 0,5 | |||
c) Dùng đòn bẩy | 0,5 | |||
d) Dùng ròng rọc cố định | 0,5 | |||
Câu 10 (2 điểm) | Tóm tắt: V = 1,2m3 ; D = 2 650 kg/m3 ; m = ? ; P = ? Bài giải: Khối lượng của tảng đá là: m = D.V = 2 650 . 1,2 = 3 180 (kg) Trọng lượng của tảng đá là: P = 10m = 10 . 3 180 = 31 800 (N) Đáp số: 3 180 kg 31 800 N | 0,25 | ||
0,75 | ||||
0,75 | ||||
0,25 |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp