Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lí năm học 2018 - 2019 - Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 12
Mời các bạn học sinh lớp 12 tham khảo Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lí năm học 2018 - 2019.
Đây là bộ tài liệu tổng hợp nhiều đề thi của các trường THPT trên cả nước, tham khảo tài liệu giúp các bạn ôn tập, hệ thống lại kiến thức Địa lí, biết phân bổ thời gian hợp lý trong từng bài thi. Chúc các bạn học tập đạt kết quả cao!
1090 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12 (Có đáp án)
100 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12
Bộ đề khảo sát chất lượng môn Địa lý lớp 12 năm học 2017 - 2018 Sở GD&ĐT Thanh Hóa
Đề thi học kì 2 lớp 12 môn Địa lí
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ….….. (Đề thi có 04 trang) | KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 -2019 Môn thi : ĐỊA LÍ- LỚP 12 Thời gian làm bài: …. phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên ?
A. Gia Lai.
B. Đắk Lắk.
C. Kon Tum.
D. Đồng Nai.
Câu 2: Vùng trọng điểm sản xuất lương thực quan trọng nhất của nước ta hiện nay là
A. Đông Nam Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 3: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Quảng Ninh.
B. Hải Phòng.
C. Vinh.
D. Thanh Hóa.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp dưới 5% tập trung chủ yếu ở những vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ,Tây Nguyên.
Câu 5: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế ở nước ta thay đổi chủ yếu là do
A. thành tựu của công cuộc đổi mới.
B. kết quả của quá trình đô thị hóa.
C. có sự phân bố lại nguồn lao động.
D. yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở nước ta không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Gây nên tình trạng mất trật tự xã hội.
B. Tăng cao tỉ lệ thất nghiệp ở miền núi.
C. Môi trường thành phố ngày càng ô nhiễm.
D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than và dầu thô nước ta giai đoạn 2005 – 2012 (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 2005 | 2010 | 2012 |
Dầu thô | 18,5 | 15,0 | 16,7 |
Than | 34,1 | 44, 8 | 42,1 |
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng dầu thô và than của nước ta ở giai đoạn 2005 - 2012?
A. Sản lượng dầu thô tăng còn than giảm.
B. Sản lượng than và dầu thô đều tăng.
C. Sản lượng than tăng nhanh liên tục.
D. Sản lượng dầu thô luôn thấp hơn than.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa kinh tế của vấn đề hình thành cơ cấu kinh tế nông- lâm- ngư ở vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Đẩy mạnh việc giao lưu văn hóa giữa đồng bằng với miền núi.
B. Tạo thế liên hoàn trong việc phát triển kinh tế theo không gian.
C. Cơ sở để đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Khai thác các thế mạnh sẵn có về nông-lâm - ngư của vùng.
Câu 9: Khó khăn về tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng đến việc phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả là
A. thiếu nước vào mùa đông.
B. giao thông hạn chế.
C. cơ sở chế biến nghèo.
D. thiếu nguồn lao động.
Câu 10: Các tuyến đường ngang 19, 26 tạo sự liên kết giữa Tây Nguyên với các cảng nước sâu có ý nghĩa nào sau đây cho sự phát triển kinh tế của vùng Nam Trung Bộ?
A. Tăng cường giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Nam.
B. Tăng cường giao lưu kinh tế với các tỉnh phía Bắc.
C. Tăng cường giao lưu kinh tế với Tây Nguyên, Nam Lào.
D. Thúc đẩy kinh tế, xã hội Tây Nguyên phát triển.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ ?
A. Hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất.
B. Vấn để thu hút đầu tư nước ngoài còn rất nhiều hạn chế.
C. Tài nguyên nhiên liệu, nguồn năng lượng còn nhiều hạn chế.
D. Đã hình thành được một chuỗi các trung tâm công nghiệp.
Câu 12: Cho biểu đồ về cơ cấu đàn gia súc của vùng kinh tế Tây Nguyên ở năm 2005 và 2014. ( đơn vị % )
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình chăn nuôi gia súc lớn của Tây Nguyên từ năm 2005 đến 2014?
A. Tỉ trọng đàn bò, trâu đều tăng.
B. Tỉ trọng đàn bò tăng hơn 2,4%.
C. Tỉ trọng đàn bò tăng còn trâu giảm.
D. Tỉ trọng đàn trâu luôn ít hơn bò .
Câu 13: Việc áp dụng hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do sự phân hóa của các điều kiện nào sau đây?
A. Điạ hình, nguồn nước.
B. Địa hình, đất.
C. Khí hậu, sinh vật.
D. Địa hình, khí hậu.
Câu 14: Đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. chính sách đầu tư phát triển của nhà nước.
B. có nền kinh tế phát triển nhanh.
C. lịch sử khai thác lãnh thổ rất lâu đời.
D. nhiều dân tộc anh em chung sống.
Câu 15: Nhân tố quyết định làm tăng giá trị nhập khẩu của nước ta trong thời gian qua là
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. kinh tế ngoài Nhà nước phát triển nhanh.
C. thị trường quốc tế ngày càng mở rộng.
D. tác động của công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 16: Cho bảng số liệu:
Số lượt khách quốc tế và khách nội địa của ngành du lịch nước ta giai đoạn 1991-2013
( Đơn vị : triệu lượt khách)
Năm | 1991 | 2000 | 2005 | 2013 |
Khách quốc tế | 0,3 | 2,1 | 3,5 | 7,5 |
Khách nội địa | 1,5 | 11,2 | 16,0 | 35,0 |
Để so sánh số lượt khách quốc tế và nội địa của ngành du lịch nước ta trong giai đoạn 1991-2013 theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột nhóm.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ miền.
Câu 17: Khu vực nào sau đây có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước?
A. Duyên hải miền Trung.
B. Đồng bằng sông Hồng .
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh của khu vực Đông Bắc so với khu vực Tây Bắc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Cơ sở vật chất hạ tầng tốt hơn.
B. Trữ năng thủy điện lớn hơn.
C. Nguồn khoáng sản phong phú hơn.
D. Nhiều trung tâm công nghiệp hơn.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết một trong những di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta là
A. Phố cổ Hội An
B. Vịnh Hạ Long
C. Thánh địa Mỹ Sơn
D. Quần thể di tích cố đô Huế.
Câu 20: Các cơ sở sản xuất rượu, bia, nước ngọt của nước ta tập trung nhiều ở các đô thị lớn là do
A. nhu cầu của thị trường tiêu thụ lớn.
B. hoạt động xuất khẩu rất thuận lợi.
C. tập trung vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
D. Giao thông vận tải rất phát triển.
Câu 21: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường quốc lộ 13 của nước ta đi qua các tỉnh, thành phố nào sau đây?
A. TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh, Bình Dương,Tây Ninh.
C. Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Bình Dương.
D. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước.
Câu 22: Mỗi năm nước ta tạo hơn một triệu việc làm mới chủ yếu là do
A. phát triển mạnh ngành nông nghiệp.
B. phát triển mạnh kinh tế ở miền núi
C. đa dạng các ngành, thành phần kinh tế.
D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
Câu 23: Tây Nguyên thuận lợi trồng cây công nghiệp cận nhiệt như chè là do
A. có các cao nguyên cao trên 1000m.
B. có nhiêù, sông hồ đảm bảo nước tưới.
C. có đất badan rộng lớn, màu mỡ .
D. có khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Câu 24: Vùng gò đồi trước núi của vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh kinh tế về
A. chăn nuôi gia cầm.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. trồng cây hàng năm.
D. chăn nuôi lợn, gà.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tỉnh nào sau đây vừa có cửa khẩu đường biển, vừa có cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc?
A. Cao Bằng.
B. Hà Giang.
C. Hòa Bình.
D. Quảng Ninh.
Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Chế tạo máy bay.
B. Luyện kim đen.
C. Năng lượng.
D. Luyện kim màu.
Câu 27: Nhân tố nào sau đây tạo điều kiện để Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi nhiều vịt nhất nước ta ?
A. Lực lượng lao động dồi dào.
B. Thị trường có nhu cầu cao.
C. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
D. Có diện tích mặt nước lớn.
Câu 28: Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng so với các vùng khác và cả nước là
A. bằng Duyên hải Miền Trung.
B. thấp hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
C. cao hơn các vùng và cả nước.
D. thấp hơn trung bình cả nước.
Câu 29: Tuyến đường sắt Thống Nhất của nước ta chạy gần như song song với quốc lộ nào sau đây?
A. Quốc lộ 1.
B. Quốc lộ 25
C. Quốc lộ 24 .
D. Quốc lộ 26.
Câu 30: Vai trò của ngành nội thương nước ta hiện nay là
A. chưa có sự tham gia của các tập đoàn bán lẻ quốc tế lớn.
B. phát triển chủ yếu dựa vào các doanh nghiệp Nhà nước.
C. thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. không có hệ thống siêu thị nào do người Việt quản lí.
...............
Mời các bạn tải về để xem chi tiết tài liệu