Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 năm 2018 - 2019 - Tổng hợp đề thi môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Hóa, Công nghệ, GDCD, Tin học

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 16,8 MB
Lượt tải: 131
Nhà phát hành: Tổng hợp


Sưu tầm - Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 năm học 2018 - 2019 để tham khảo chuẩn bị tốt cho kì thi học kì sắp tới đây của mình đạt kết quả cao nhất.

Nội dung chi tiết:

Nhằm đem đến cho quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều tài liệu học tập, Download.com.vn xin giới thiệu tài liệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 12 năm học 2018 - 2019.

Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp đề thi của tất cả các môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Hóa học, Công nghệ, GDCD, Tin học. Hy vọng với tài liệu này quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu giảng dạy, đề thi hay và chất lượng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức lớp 6, chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 được tốt nhất.

Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12 

PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)

Trái tim hoàn hảo

Có một chàng thanh niên đứng giữa thị trấn và tuyên bố mình có trái tim đẹp nhất vì chẳng hề có một tì vết hay rạn nứt nào. Đám đông đều đồng ý đó là trái tim đẹp nhất mà họ từng thấy. Bỗng một cụ già xuất hiện và nói: "Trái tim của anh không đẹp bằng trái tim tôi!". Chàng trai cùng đám đông ngắm nhìn trái tim của cụ. Nó đang đập mạnh mẽ nhưng đầy những vết sẹo. Có những phần của tim đã bị lấy ra và những mảnh tim khác được đắp vào nhưng không vừa khít nên tạo một bề ngoài sần sùi, lởm chởm; có cả những đường rãnh khuyết vào mà không hề có mảnh tim nào trám thay thế. Chàng trai cười nói:

- Chắc là cụ nói đùa! Trái tim của tôi hoàn hảo, còn của cụ chỉ là những mảnh chắp vá đầy sẹo và vết cắt.

- Mỗi vết cắt trong trái tim tôi tượng trưng cho một người mà tôi yêu, không chỉ là những cô gái mà còn là cha mẹ, anh chị, bạn bè... Tôi xé một mẫu tim mình trao cho họ, thường thì họ cũng sẽ trao lại một mẫu tim của họ để tôi đắp vào nơi vừa xé ra. Thế nhưng những mẫu tim chẳng hoàn toàn giống nhau, mẫu tim của cha mẹ trao cho tôi lớn hơn mẫu tôi trao lại họ, ngược lại với mẫu tim của tôi và con cái tôi. Không bằng nhau nên chúng tạo ra những nếp sần sùi mà tôi luôn yêu mến vì chúng nhắc nhở đến tình yêu mà tôi đã chia sẻ. Thỉnh thoảng tôi trao mẫu tim của mình nhưng không hề được nhận lại gì, chúng tạo nên những vết khuyết. Tình yêu đôi lúc chẳng cần sự đền đáp qua lại. Dù những vết khuyết đó thật đau đớn nhưng tôi vẫn luôn hy vọng một ngày nào đó họ sẽ trao lại cho tôi mẫu tim của họ, lấp đầy khoảng trống mà tôi luôn chờ đợi.

Chàng trai đứng yên với giọt nước mắt lăn trên má. Anh bước tới, xé một mẫu từ trái tim hoàn hảo của mình và trao cho cụ già. Cụ già cũng xé một mẫu từ trái tim đầy vết tích của cụ trao cho chàng trai. Chúng vừa nhưng không hoàn toàn khớp nhau, tạo nên một đường lởm chởm trên trái tim chàng trai. Trái tim của anh không còn hoàn hảo nhưng lại đẹp hơn bao giờ hết vì tình yêu từ trái tim của cụ già đã chảy trong tim anh...

(Theo Trí Quyền - Quà tặng cuộc sống, NXB Trẻ TPHCM, 2006)

Câu 1. Nội dung chính của văn bản trên là gì? (0.5đ)

Câu 2. Văn bản trên có sự kết hợp những phương thức biểu đạt nào? (0.5đ)

Câu 3. Em hiểu như thế nào về nhan đề “Trái tim hoàn hảo”? (1.0đ)

Câu 4. Hãy giải thích về “giọt nước mắt lăn trên má” của chàng trai. (1.0đ)

PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

Phân tích màn đối thoại giữa nhân vật hồn Trương Ba và Đế Thích trong đoạn trích vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” của Lưu Quang Vũ để làm rõ khát vọng được sống là chính mình của nhân vật hồn Trương Ba.

............

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12

I. Phần trắc nghiệm khách quan(7,5 điểm)

Hãy đánh dấu X vào ô mà em chọn:

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 1: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc những nghĩa vụ trong kinh doanh? Lưu ý câu 1 trùng câu 28

A. Bảo vệ môi trường.

B. Nộp thuế đẩy đủ theo quy định của pháp luật.

C. Tuân thủ các quy định trong kinh doanh.

D. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

Câu 2: “Quyền tự do ngôn luận là một chuẩn mực xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền lực thực sự” là một nội dung thuộc

A. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận.

B. Nội dung về quyền tự do ngôn luận

C. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận.

D. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

Câu 3: Hiến pháp 1992 quy định mọi công dân

A. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyển ứng cử.

B. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. Đủ 21 tuổi trở lên có quyển bầu cử và ứng cử.

D. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 4: Trong thời gian hưởng án treo do nuôi con nhỏ, A đã mở cho xưởng sản xuất đồ gốm tăng thu nhập do chị quản lý. Chị A băn khoăn không biết việc làm đó đúng hay không?. Em sẽ chọn phương án nào sau đây giúp chị A?

A. Nói với chị A chị thuộc đối tượng không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp (đang chấp hành hình phạt án treo của tòa án)

B. Im lặng và không liên quan tới mình.

C. Em khuyên chị nên trốn đi mở xưởng nơi khác cho thoát án treo.

D. Khuyến khích chị A tạo thu nhập kinh tế.

Câu 5: Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đổng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán đang chơi ở gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đổng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyển được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 6: Những người nào sau đây không có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

B. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

C. Chánh án Tòa án nhân dân.

D. Thẩm phán.

Câu 7: Hai thanh niên đang đuổi theo một tên trộm xe máy nhưng bỗng nhiên mất dấu. Thấy một người nói: chắc tên trộm chạy vào nhà bà Lan. Hai thanh niên đến nhà bà Lan và đòi xông vào nhà tìm. Bà Lan nói không nhìn thấy ai chạy vào nhà và không cho phép hai thanh niên vào nhà. Nhưng hai thanh niên kia vẫn khẳng định và xông vào nhà lục soát. Hai thanh niên đã vi phạm quyền gì?

A. Không vi phạm quyền gì vì có người chắc như vậy.

B. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 8: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:

A. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.

B. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.

C. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

Câu 9: Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.

A. Bình đẳng.

B. Trực tiếp.

C. Phổ thông.

D. Bỏ phiếu kín.

Câu 10: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?

A. Chính phủ.

B. Nhà nước.

C. Quốc hội.

D. Bộ Quốc phòng an ninh .

Câu 11: Trong các hoạt động bảo vệ môi trường thì bảo vệ rừng có tầm quan trọng.

A. Duy nhất.

B. Bậc nhất.

C. Sau cùng.

D. Đặc biệt.

Câu 12: Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:

A. Từ 18 đến 27 tuổi.

B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi,

C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.

Câu 13: Về cơ bản, qui trình giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo

A. 1 bước

B. 3 bước

C. 2 bước

D. 4 bước

Câu 14: Khi khám chỗ ở, chỗ làm việc, địa điểm được cho là liên quan đến vụ việc thì?

A. Khám khi không có người chứng kiến.

B. Khám vào bất cứ lúc nào có thông tin.

C. Tuyệt đối không được khám vào ban đêm.

D. Không được khám vào ban đêm, trừ trường hợp không thể trì hoãn, nhưng phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Câu 15: Anh T bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề phát triển kinh tế của nơi mình đang sinh sống trong một cuộc họp hội đồng nhân dân. Như vậy anh T đã thực hiện:

A. nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ đất nước.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do báo chí.

D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 16: Nhận định nào sai khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử?

A. Người bị khởi tố dân sự.

B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.

C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.

D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án

Câu 17: Câu ca dao tục ngữ nào sau đây thể hiện khát khao học tập của con người Việt Nam?.

A. Học, học nữa, học mãi.

B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

C. Học một biết mười.

D. Học đi đôi với hành.

Câu 18: Điều nào dưới đây không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học?

A. Hoạt động tìm ra giải pháp cải thiện tình trạng bạo lực học đường.

B. Hoạt động phát hiện, tìm tòi các hiện tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy.

C. Hoạt động sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn,

D. Hoạt động phát minh ra bẫy chuột.

Câu 19: Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là :

A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

C. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.

D. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 20: Những ai được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp?

A. Những người đang làm việc trong cơ quan Nhà nước.

B. Người chưa thành niên.

C. Công nhân quốc phòng trong các cơ quan công an.

D. Sỹ quan, hạ sỹ quan.

Câu 21: Gia đình nông dân ở xã X có ba con gái vô cùng nghèo khó. Họ vẫn muốn sinh thêm con trai có người nối dõi. Hội phụ nữ X đã vận động họ sinh ít con giảm bớt khó khăn, đồng thời cho vay vốn phát triển kinh tế thoát nghèo. Theo em, hội phụ nữ xã X đã thực hiện đúng:

A. Pháp luật về phát triển các lĩnh vực của xã hội.

B. Quyền được sáng tạo của công dân.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Pháp luật về phát triển kinh tế.

Câu 22: Pháp luật về bảo vệ phát triển rừng nghiêm cấm hành vi nào dưới đây?

A. Kinh doanh động vật hoang dã, quý hiếm.

B. Khai thác, kinh doanh các loài gỗ quý.

C. Tự ý chặt phá, khai thác rừng trong khu bảo tồn thiên nhiên.

D. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng.

Câu 23: Bố Mai là công an, Bố đang muốn thành lập công ty kinh doanh dịch vụ cầm đồ. Nếu là Mai em chọn phương án nào sau đây để giúp bố?

A. Nói với bố, bố là công an thuộc đối tượng không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định luật doanh nghiệp.

B. Khuyến khích bố vì gia đình có thêm thu nhập.

C. Mách với em trai về việc làm của bố.

D. Không nói gì vì mình là trẻ con.

Câu 24: Trên đường đi học về, A thấy một nhóm thanh niên mua bán trái phép chất ma tuý và cùng nhau ngồi tiêm chích. A đã quay vào điện thoại của mình và mang lên công an phường tố cáo hành động của nhóm đối tượng trên. Việc làm của A nhằm mục đích?

A. Bảo vệ Hiến pháp.

B. Bảo vệ chính trị.

C. Bảo vệ pháp luật.

D. Bảo đảm quốc phòng an ninh.

Câu 25: Hành vi nào bị nghiêm cấm trong luật bảo vệ môi trường dưới đây?

A. Buôn bán và vận chuyển chất ma túy.

B. Chặt cây.

C. Nhập khẩu, quá cảnh động vật chưa qua kiểm dịch.

D. Trồng rừng.

Câu 26: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để :

A. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

B. Thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

C. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.

D. Hình thành các cơ quan quyền lực Nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu 27: Mục đích của tố cáo là :

A. Xâm hại đến quyền tự do công dân.

B. Khôi phục danh dự.

C. Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

D. Khôi phục quyền và lợi ích của công dân.

Câu 28: Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc những nghĩa vụ trong kinh doanh?

A. Tuân thủ các quy định trong kinh doanh.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Câu 29: Từ khi vào năm học lớp 12, An có người yêu và bắt đầu ít tâm sự với bố mẹ và cô thường nhắn tin điện thoại cho người yêu. Mẹ An cảm thấy lo lắng khi An lúc vui lúc buồn mà lại hay thẫn thờ. Nên mẹ An đã lén xem trộm điện thoại của An. Một thời gian sau An phát hiện và nói là mẹ không được phép xem trộm điện thoại của con như vậy nữa. Mẹ An thì cho rằng điều đó không có gì là sai, mẹ An chỉ muốn hiểu An hơn và lo lắng cho con mà thôi chứ mẹ không có ý gì xấu. Theo bạn, mẹ An có vi phạm quyền gì không?

A. Không vi phạm quyền gì.

B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

C. Vi phạm quyền được đảm bảo an toàn thư tín.

D. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

Câu 30: "Công dân có quyền đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về những vấn đề mình quan tâm." là một nội dung thuộc

A. Ý nghĩa về quyền tự do ngôn luận

B. Khái niệm về quyền tự do ngôn luận

C. Nội dung về quyền tự do ngôn luận

D. Bình đẳng về quyền tự do ngôn luận

II. Phần tự luận (2,5 điểm)

Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về bảo đảm quốc phòng, an ninh?. Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia Nhà nước đã ban hành những hệ thống văn bản pháp luật nào? .

........

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 12

I. Ma trận đề thi

Mạch kiến thức, kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại

Câu 1

(1đ)

 

 

1 câu

(1đ)

Loài

Câu 2

(3đ)

 

 

1 câu

(3đ)

Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

Câu 3

(1đ)

 

 

1 câu

(1đ)

Quần thể

 

Câu 4

(2đ)

Câu 5

(3đ)

2 câu

(5đ)

Tổng

Câu 1, 2, 3

(5đ)

Câu 4

(6,5đ)

Câu 5

(2đ)

5 câu

(10đ)

II. Đề bài

A. Phân trắc nghiệm (5.0 điểm)

Câu 1: Quần xã sinh vật là

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?

A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.

C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Câu 3. Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?

A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.

B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.

C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.

D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.

Câu 4: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A. cộng sinh.

B. hội sinh.

C. ức chế - cảm nhiễm.

D. kí sinh.

Câu 5: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là

A. cạnh tranh.

B. ký sinh.

C. vật ăn thịt – con mồi.

D. ức chế cảm nhiễm.

Câu 6: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

A. hiện tượng khống chế sinh học

B. trạng thái cân bằng của quần thể

C. trạng thái cân bằng sinh học

D. Sự điều hòa mật độ.

Câu 7: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là

A. vai trò của các loài trong quần xã.

B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.

D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.

Câu 8. Nơi ở của các loài là:

A. địa điểm cư trú của chúng.

B. địa điểm sinh sản của chúng.

C. địa điểm thích nghi của chúng.

D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.

Câu 9: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Câu 10: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:

A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.

B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.

C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.

Câu 11: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ

A. cộng sinh.

B. kí sinh - vật chủ.

C. hội sinh.

D. hợp tác.

Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?

1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.

2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.

4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?

A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.

B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.

C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.

D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.

Câu 14: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?

A. Cây thân cỏ ưa sáng.

B. Cây bụi chịu bóng.

C. Cây gỗ ưa bóng.

D. Cây gỗ ưa sáng.

Câu 15: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm

1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

2. Hải quỳ sống trên mai cua

3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.

4. Phong lan sống trên thân cây gỗ

5 . Trùng roi sống trong ruột mối.

A. 1,2,3.

B. 1, 3, 5.

C. 2, 4, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 16: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:

A. tăng dần đều.

B. đường cong chữ J.

C. đường cong chữ S.

D. giảm dần đều.

Câu 17: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

Câu 18: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:

A. biến động tuần trăng.

B. biến động theo mùa

C. biến động nhiều năm.

D. biến động không theo chu kì

Câu 19: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì:

A. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo

B. tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

C. tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy

D. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

Câu 20. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 12%/ năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm, xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể được dự đoán là bao nhiêu

A. 10000

B. 12000

C. 11220

D. 11200

B. Phân tự luận (5.0 điểm)

Câu 1: Giới hạn sinh thái là gì? Lấy VD.

Câu 2: Trong các ví dụ sau, đâu là quần thể?

- Rừng cây thông nhựa.

- Các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi trong một ao.

- Đàn trâu rừng sống trong rừng.

- Các con rắn sống trong rừng.

- Một tổ ong

Câu 3: Lấy ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? Ý nghĩa của các mối quan hệ này?

III. Đáp án và điểm

A. Phân trắc nghiệm

1C 2A 3D 4A 5A 6A 7B 8A 9C 10C
11A 12D 13B 14A 15C 16B 17A 18D 19D 20C

B. Phân tự luận

Câu

Nội dung trả lời

Điểm

1

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian

- VD: giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi VN từ 5,6 - 42 độ C

2

-1, 3, 5 là quần thể

3

- Các con bồ nông xếp hàng để bắt được nhiều cá hơn bồ nông di kiếm ăn riêng rẽ

=> Giúp các cá thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể

- Thực vật cạnh tranh nhau ánh sáng, khoáng...

=> Số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

..........

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Về kiến thức: Yêu cầu học sinh nắm được các kiến thức cơ bản ở chương trình học kì II gồm: bài 20 của chương III, chương IV và chương V với những nội dung cơ bản sau.

GIAI ĐOẠN

NỘI DUNG CHÍNH

 

VIỆT NAM TỪ 1945 ĐẾN 1954

- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954).

+ Âm mưu mới của Pháp- Mĩ. Kế hoạch Nava.

+ Chủ trương của ta và diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

+ Hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).

+ Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.

+ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).

VIỆT NAM

TỪ

1954 ĐẾN 1975

- Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương:

+ Tình hình và nhiệm vụ miền Bắc.

+ Tình hình và nhiệm vụ của miền Nam.

+ Nhiệm vụ và mối quan hệ của cách mạng hai miền.

- Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960).

+ Nguyên nhân dẫn tới phong trào bùng nổ.

+ Diễn biến của phong trào.

+ Kết quả và ý nghĩa của phong trào.

- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960): Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Đại hội.

- Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965).

+ Nhiệm vụ của miền Bắc.

+ Thành tựu, ý nghĩa mà miền Bắc đạt được khi thực hiện kế hoạch.

- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam.

+ Nội dung của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

+ Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

+ Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam:

+ Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

+ Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

+ Những thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

- Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1965 – 1968) và lần thứ hai (1972).

+ Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ.

+ Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân miền Bắc.

- Vai trò hậu phương của miền Bắc trong chiến tranh.

- Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ (1969 – 1973).

+ Nội dung của chiến lược.

+ Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược.

+ Những thắng lợi chung của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.

+ Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.

- Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc.

+ Trình bày và phân tích chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng ta.

+ Trình bày diễn biến, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 thông qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh   

+ Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975).

VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000

- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975):

+ Nêu và phân tích được bối cảnh, thuận lợi, khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975.

+ Nguyên nhân, quá trình, ý nghĩa thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976).

- Đường lối đổi mới của Đảng:

+ Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới của Đảng.

+ Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta.

- Những thành tựu cơ bản và hạn chế của nước ta trong thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1986 - 1990).

BÀI 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 1965)

Câu 1. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?

A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.

Câu 2. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954?

A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.

B. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm.

C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.

Câu 3. Điền vào chỗ trống câu sau: “Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường…………..”

A. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang

B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị

C. kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao

D. kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị

Câu 5. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ có hành động gì?

A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự, tiến đánh Trung Quốc.

B. Ủng hộ chính phủ tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

C. Trực tiếp đưa quân đội và miền Nam thay quân Pháp.

D. Biến miền Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.

Câu 6. Sau cuộc kháng chiến chống pháp kết thúc, Miền Bắc đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

Câu 7. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết

A. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.

B. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.

C. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc

Câu 8. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ -ngụy, miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

Câu 9. Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình, thống nhất đất nước.

C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.

D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

Câu 10. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc.

Câu 11. Ngày 16/5/1955, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?

A. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội

B. Quân Pháp rút khỏi Hải Phòng

C. Quân Pháp rút khỏi Cát Bà

D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng

Câu 12. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng cả nước?

A. Có vai trò quyết định nhất

B. Có vai trò quyết định trực tiếp

C. Có vai trò to lớn

D. Có vai trò tích cực

Câu 13. Qua đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thể hiện triệt để khẩu hiệu nào?

A. “tấc đất, tấc vàng”

B. “tăng gia sản xuất nhanh, tăng gia sản xuất nữa”

C. “người cày có ruộng”

D. “Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày”

Câu 14. Từ năm 1954 đến 1960, miền Bắc đã làm gì để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Cải cách ruông đất.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

D. Tất cả các việc trên.

Câu 15. Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965), Đảng ta đã có chủ trương gì?

A. Lấy nông nghiệp làm trung tâm

B. Lấy công nghiệp làm trung tâm

C. Lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm

D. Lấy thương nghiệp làm trọng tâm

Câu 16. “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến những bước dài cha từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, xã hội và con người đều đổi mới”. Câu nói đó của ai? Nói vào thời điểm nào?

A. Trường Chinh, vào năm 1965.

B. Chủ tịch Hồ Chí Minh, vào năm 1964.

C. Lê Duẩn, vào năm 1965.

D. Phạm Văn Đồng, vào năm 1964.

Câu 17. Nội dung nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày

đầu chống Mĩ - Diệm?

A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ.

B. Bảo vệ hòa bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng.

D. Lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm

Câu 18. Với thắng lợi phong trào Đồng Khởi, đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của đế quốc Mĩ?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”

B. “Chiến tranh cục bộ”

C. “Chiến tranh đơn phương”

D. “ Chiến tranh đặc biệt”

Câu 19. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch

nào?

A. “tố cộng”, “diệt cộng”

B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”

C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”

D. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót”

Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi là gì?

A. Mĩ – Diệm phá hiệp định Giơnevo, thực hiện “tố cộng, diệt cộng”.

B. Do tinh thần bất khuất, không chịu ách kìm kẹp của nhân dân ta.

C. Do có nghị quyết của Hội nghị 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

D. Do chính sách của Mĩ – Diệm làm cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề.

Câu 21. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?

A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

C. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam.

D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.

Câu 22. Kết quả nào dưới đây là kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi”?

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây

Nguyên.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C. Uỷ ban nhân dân tự quản, tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận Dân Tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960).

........

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 12

download.com.vn