Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm học 2018 - 2019 - Tổng hợp đề thi môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Công nghệ, GDCD, Tin học
Nhằm đem đến cho quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tài liệu học tập, Download.com.vn xin giới thiệu tài liệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm học 2018 - 2019.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp đề thi của tất cả các môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Công nghệ, GDCD, Tin học. Hy vọng với tài liệu này quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu giảng dạy, đề thi hay và chất lượng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức lớp 6, chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 được tốt nhất.
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6
Đề bài
I. Lý thuyết
Câu 1: (1 điểm) Muốn chia một phân số cho một phân số, ta làm thế nào?
Câu 2: (1 điểm) Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu.
II. Bài tập bắt buộc: (8 điểm)
Bài 1: (1,5 điểm) Tính:
Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết:
Bài 3: (1 điểm) So sánh hai biểu thức A và B biết:
Bài 4: (2 điểm)
Chị của An 16 tuổi. Tuổi của chị An bằng tuổi của bố, tuổi của An bằng tuổi của chị. Tính tuổi của mỗi người.
..................
Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số
| Nêu được quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu. (Lý thuyết đề 1 câu 2) |
|
| So sánh được hai biểu thức xây dựng từ các phân số có cùng tử. (Bài 3) |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 (0) 1 (0) 50% (0%) |
|
| 1 1 50%(100%) | 2 (1) 2 (1) 20%(10%) |
Các phép tính về phân số | Nêu được quy tắc chia phân số. (Lý thuyết đề 1 câu 1) | Giải được bài toán thực hiện phép tính dạng đơn giản. (Bài 1a, b) | Giải được bài toán thực hiện phép tính dạng kết hợp (Bài 1c). Giải được bài toán tìm x (Bài 2 a,b,c) |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 (0) 1 (0) 25% (0%) | 2 1 25%(33,3%) | 4 2 50%(66,7%) |
| 7 (6) 4 (3) 40%(30%) |
Ba bài toán cơ bản về phân số
|
|
| Giải được bài toán thực tế. (Bài 4) |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % |
|
| 1 2 100% |
| 1 2 20% |
Số đo góc
| Nêu được khái niệm hai góc phụ nhau, bù nhau. (Lý thuyết đề 2 câu 1) | Tính được số đo một góc khi biết hai góc kề bù. (Bài 5a) |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 0 (1) 0 (1) 0% (50%) | 1 1 100%(50%) |
|
| 1 (2) 1 (2) 10%(20%) |
Tia phân giác của góc
| Nêu được khái niệm tia phân giác của góc. Vẽ hình minh họa. (Lý thuyết đề 2 câu 2) |
| Vẽ được tia phân giác của một góc. Tính được số đo góc dựa vào định nghĩa tia phân giác (Bài 5b) |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 0 (1) 0 (1) 0% (50%) |
| 1 1 100% (50%) |
| 1 (2) 1 (2) 10%(20%) |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 2 (2) 2 (2) 20% (20%) | 3 2 20% | 6 5 50% | 1 1 10% | 12 10 100% |
.............
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Sự nở vì nhiệt của các chất |
1 câu (0.5đ)
|
| 1 câu (0,5đ) |
| 1câu (0.5đ) | 1câu (2đ) |
| 1câu (1đ) | 3 câu (1,5đ) | 2 câu (3đ) |
Sự nóng chảy- sự đông đặc | 1câu (0.5đ) |
|
| 1câu (1đ)
|
|
|
|
| 1 câu (0,5. đ) | 1câu (1đ)
|
Sự bay hơi- sự ngưng tụ |
|
| 1câu (0,5đ |
|
| 1câu (1đ)
|
|
| 1câu (0,5đ) | 1câu (1đ)
|
Sự sôi |
| 1 câu (2đ)
| 1 câu (0.5đ) |
|
|
|
|
| 1 câu (0,5đ) | 1 câu (2đ)
|
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ | 3
3
30% | 4
2,5
25% | 3
3,5
35% |
| 1
1
10% | 10
10
100% |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2: Nước sôi ở nhiệt độ:
A.00C
B. 1000C
C. 100C
D. - 100C
Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra.
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
C. Quả bóng bàn co lại.
D. Quả bóng bàn nhẹ đi.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:
A. Đúc tượng đồng.
B. Làm muối.
C. Sương đọng trên là cây.
D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sự sôi ? Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Câu 2: (1 điểm) Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất A trả lời các câu hỏi sau :
1) Nhiệt độ nóng chảy của chất A là………….
Chất A là ………………
2) Thời gian nóng chảy của chất A là .....................
Ở 7000C chất A tồn tại ở thể..........................
Câu 3: (1 điểm) Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại.
Câu 4: (2 điểm) Nam muốn ăn thức ăn nóng và định bỏ thịt hộp đóng hộp mới mua vào xoong nước để đun sôi lên. Mẹ vội vàng ngăn lại và nói rằng làm như thế nguy hiểm lắm.
Em hãy giải thích cho Nam vì sao không được làm như thế và phải làm như thế nào mới được?
Câu 5: (1 điểm) Một thùng đựng 200 lít nước ở 20oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 80oC thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước có trong thùng khi nhiệt độ lên đến 80oC.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | D | D | B | A |
........
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6
Ma trận đề kiểm tra môn Sinh học
Chủ đề (nội dung chương) mức độ nhận thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | CỘNG | |||
| TN | TL | TN | TL | TN | TL |
|
Hoa và sinh sản hữu tính | Biết được thế nào là hiện tượng thụ phấn |
|
|
|
|
| |
SC TSĐ | 1 0,5 |
|
|
|
|
| 1 0,5 |
Quả và hạt | Biết được hạt gồm những bộ phận nào | Biết được những điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt |
|
|
|
|
|
SC TSĐ | 1 0,5 | 1 2,0 |
|
|
|
| 2 2,5 |
Các nhóm thực vật
| Biết được cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là gì - Biết được đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp 2 lá mầm với lớp 1 lá mầm |
| Hiểu được tính đặc trưng cơ bản của ngành hạt kín là gì |
|
|
|
|
SC TSĐ | 2 1,0 |
| 1 0,5 |
|
|
| 3 1,5 |
Vai trò của thực vật |
| Biết được những nguyên nhân làm suy giảm đa dạng thực vật | Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm | Hiểu được những biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật |
| Từ vai trò của thực vật HS thiết lập được chuỗi thức ăn đơn giản theo sơ đồ |
|
SC TSĐ |
| ½ Câu 1 1,0 | 1 0,5 | ½ câu 1 2,0 |
| 1 2,0 | 3 5,5 |
Tổng số điểm | 2,0 | 3,0 | 1,0 | 2,0 |
| 2,0 | 10,0 |
% | 50% | 30% | 20% | 100% |
Đề kiểm tra môn Sinh học
I TRẮC NGHIỆM ( 3,0 ĐIỂM)
Em hãy ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tính đặc trưng nhất của cây Hạt kín là gì?
A. Có rễ, thân, lá
B. Sống trên cạn
C. Có mạch dẫn
D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả
Câu 2. Hạt gồm những bộ phận nào?
A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
B. Vỏ, lá mầm, chồi mầm
C. Vỏ, phôi nhũ, chồi mầm
D. Vỏ, thân mầm, rễ mầm
Câu 3. Cơ quan sinh sản của Ngành Rêu và Ngành Quyết là:
A. Hoa
B. Quả
C. Hạt
D. Bào tử
Câu 4. Dựa vào đặc điểm chủ yếu nào đê phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm?
A. Cấu tạo của hạt
B. Số lá mầm của phôi
C. Cấu tạo cơ quan sinh dưỡng
D. Cấu tạo cơ quan sinh sản
Câu 5. Thực vật quý hiếm là những loài thực vât:
A. Có giá trị nhiều mặt
B. Có xu hướng ngày càng ít do bị khai thác quá mức
C. Có giá trị và số loài nhiều
D. Có giá trị nhiều mặt và có xu hướng ngày càng ít
Câu 6. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với:
A. Hoa
B. Đầu nhụy
C. Vòi nhụy
D. Bầu nhụy
II. TỰ LUẬN ( 7,0 ĐIỂM)
Câu 1 ( 3,0 điểm) Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam bị giảm sút? Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm) Em hãy nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm?
Câu 3 ( 2,0 điểm) Cho chuỗi liên tục sau:
Thực vật ........ Động vật ăn cỏ............. Động vật ăn 1 ......... Động vật ăn thịt 2
Em hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ thể.
Đáp án đề kiểm tra môn Sinh học
I Trắc nghiệm Chọn đúng mỗi câu 0,5 điểm
1- D
2- A
3- D
4- B
5- D
6- B
II. Tự luận
Câu 1 Trình bày được
*Nguyên nhân: - Nhiều loài có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi 0,5đ
- Sự tàn phá tràn lan các khu rừng 0,5đ
* Biện pháp: - Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật và hạn chế khai thác các loài thực vật quý hiếm 0,5đ
- Xây dựng các vườn thực vật, Vườn quốc gia, các khu bảo tồn… để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm 0,5 đ
- Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt 0,5đ
- Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng 0,5đ
.......
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 6
Đề bài
Câu 1: (3 điểm)
Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Trình bày đặc điểm của tầng đối lưu?
Câu 2: (2 điểm)
Sông là gì? Sông có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất?
Câu 3: (2 điểm)
Kể tên 5 đới khí hậu. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu lượng mưa của thủ đô Hà Nội năm 2002
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa(mm) | 18,6 | 26,2 | 43,8 | 90,1 | 188,5 | 239,9 | 288,2 | 318,0 | 265,4 | 130,7 | 43,4 | 23,4 |
a. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa mưa (tháng 5,6,7,8,9,10)
b. Tính tổng lượng mưa các tháng mùa khô (tháng 11,12,1,2,3,4)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
Câu 1 3đ | - Lớp vỏ khí chia làm 3 tầng: - Vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất tới độ cao khoảng 16km; Tầng này tâọ trung tới 90% là không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao + Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
| 0,25 0,25 0,25 0,25
0,5
0,5 0,5 0,5 |
Câu 2 2đ
| - sông: là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa - ảnh hưởng: +tích cực: cung cấp thủy sản, làm thủy điện, du lịch, GTVT thủy... +tiêu cực: lũ lụt gây ngập úng... |
1
0,5
0,5 |
Câu 3 2đ
| - 1 đới nóng - 2 đới ôn hòa - 2 đới lạnh - Việt Nam thuộc đới nóng (nhiệt đới) | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 4 3đ |
a. Lượng mưa các tháng mùa mưa: (188,5+239,9+288,2+318,0+265,4+130,7) = 1430,7 (mm) b. Lượng mưa các tháng mùa khô: (43,4+23,4+18,6+26,2+43,8+90,1) = 245,5(mm)
- Thiếu phép tính, lời giải trừ 0,5 điểm - Thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm |
1,5
1,5
|
..............