Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 năm 2018 - 2019 - Tổng hợp đề thi môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Hóa, Công nghệ, GDCD, Tin học
Nội dung chi tiết:
Nhằm đem đến cho quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu học tập, Download.com.vn xin giới thiệu tài liệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 9 năm học 2018 - 2019.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp đề thi của tất cả các môn: Toán, Văn, Sử, Địa, Vật lý, Anh, Sinh học, Hóa học,Công nghệ, GDCD, Tin học. Hy vọng với tài liệu này quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu giảng dạy, đề thi hay và chất lượng giúp các em học sinh ôn tập kiến thức lớp 9, chuẩn bị cho kiểm tra học kì 2 được tốt nhất.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử
Ma trận đề thi
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1.Việt Nam trong những năm 1930 - 1945 | Những sự kiện liên quan đến thắng của cách mạng tháng Tám – 1945 Thời gian Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập Số câu: 2 Số điểm: 1.25 |
|
| Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) Số câu: 1 Số điểm: 3 |
|
|
|
| Số câu: 3 điểm: 4.25 (42.5%) |
2. Miền Nam chống chế độ Mĩ-Diệm (1954-1960) | Phong trào “Đồng khởi” Số câu: 1 Số điểm: 0,25 |
| Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời Đại hội Đảng toàn quốc lần II Số câu: 2 Số điểm: 0,5 |
|
|
|
|
| Số câu: 2 điểm: 0.75 (7.5%) |
3. Miền Nam chiến chống đấu chống chiến lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ (1961-1965) | Chiên thắng Ấp Bắc Số câu: 1 Số điểm: 0,25 |
| Âm mưu và thủ đoạn “Chiến tranh đặc biệt” Số câu: 1 Số điểm: 0,25 |
|
|
|
|
| Số câu: 2 điểm: 0,5 (5%) |
4. Miền Nam chiến chống đấu chống chiến lược “Chiên tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968) | Chiên thắng Vạn Tường Số câu: 1 Số điểm: 0,25 |
| Âm mưu và thủ đoạn “Chiến tranh cục bộ” Số câu: 1 Số điểm: 0,25 |
|
|
|
|
| Số câu: 2 điểm: 0,5 (5%) |
5. Miền Nam chiến chống đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973) |
|
| Âm mưu và thủ đoạn “Việt Nam hóa chiến tranh”
Hiệp định Pa -ri được ký kết Chính phủ CM lâm thời CHMNVN ra đời Số câu: 3 Số điểm: 0,75 |
|
|
|
|
| Số câu: 3 điểm: 0,75 (7,5%) |
6.Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước |
|
| Ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Số câu: 1 Số điểm: 1,25 | Nắm được diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử Số câu: 1 Số điểm: 2
|
|
|
|
| Số câu: 2 điểm: 3,25 (32,5%) |
Tổng số câu:12 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% | Số câu: 5 Số điểm: 2 20% | Số câu: 7 Số điểm: 8 80% |
| Số câu: 12 Số điểm: 10 |
Đề bài
A. TRẮC NGHIỆM: (5đ)
I. Chọn câu trả lời đúng: (1đ)
Câu 1: Địa phương có phong trào “ Đồng khởi” tiêu biểu nhất là:
a. Quảng Ngãi
b. Bình Định
c. Ninh Thuận
d. Bến Tre
Câu 2: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào?
a- 01-09-1945
b- 02-09-1945
c- 03-09-1945
d- 04-09-1945
Câu 3: Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) diễn ra vào thời gian:
a. 1-1-1963
b. 2-1-1963
c. 1-2-1963
d. 2-2-1963
Câu 4: Chiến thắng mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” là chiến thắng:
a. Bình Giã (Bà Rịa)
b. Đồng Xoài (Biên Hòa)
c. Vạn Tường (Quãng Ngãi)
d. Núi Thành (Quảng Nam)
II. Nối cột A (Chiến lược) với cột B (Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ) sao cho phù hợp? (0,75 đ)
A(Chiến lược) | B (Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ) | A=>B |
1/ “Chiến tranh đặc biệt” | a/ Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. | 1=> |
2/ “Chiến tranh cục bộ” | b/ Mở rộng xâm lược Cam-pu-chia và Lào, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. | 2=> |
3/ “Việt nam hóa chiến tranh” | c/ Mở các cuộc hành quân càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng, dồn dân lập “ấp chiến lược. | 3=> |
III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (1,25 đ)
Đã kết thúc (1).......................kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và (2).....................chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của(3).......................................................
và (4)............................................................ở nước ta, hoàn thành cách mạng (5)...............
…...................................................................trong cả nước, thống nhất đất nước.
Câu IV (1.0 đ): Hãy ghép một ô ở cột I (Thời gian) với một ô ở cột II (Sự kiện lịch sử) sao cho phù hợp.
Cột I ( Thời gian ) | Cột II ( Sự kiện lịch sử ) | Kết quả ghép |
a) 09-1960 | 1- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời | a +…… |
b) 20-12-1960 | 2- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng họp tại Hà Nội | b +…… |
c) 06-06-1969 | 3- Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí kết | c +…… |
d) 27-01-1973 | 4- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời | d +…… |
| 5- Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được kí kết |
Câu V (1.0 đ): Hãy điền vào chỗ trống (…) những mốc thời gian và sự kiện lịch sử có liên quan đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945:
a)……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
b) 23-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….
c) 25-08-1945, khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở ………….
d))……………………., khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi trong cả nước.
B. TỰ LUẬN: (5đ)
Câu 1 (3.0 đ): Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954).
+ Câu 2 (2 đ): Trình bày những nét chính về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4-1975).
Đáp án đề thi
A. TRẮC NGHIÊM: (5đ)
I. Chọn câu trả lời đúng (1đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ: 1d, 2b, 3b, 4c.
II. Nối cột A (Chiến lược) với cột B (Cách thực hiện) sao cho phù hợp? (0,75 đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 đ:
1=>c,
2=>a,
3=>b.
III. Điền nội dung thích hợp vào phần ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước: (1,25 đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25đ:
1. 21 năm 2. 30 năm 3. Chủ nghĩa đế quốc. 4. Chế độ phong kiến 5. Dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu IV (1.0 đ): 0.25 đ cho một cặp ghép đúng.
a + 2
b + 1
c + 4
d + 3
Câu V(1.0 đ): 0.25 đ cho mỗi chỗ điền đúng.
Thứ tự điền lần lượt như sau:
a) 19-08-1945
b) Huế
c) Sài Gòn
d) 28-08-1945
.............
Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng trong các câu sau:
Câu 1: Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào quan trọng nhất?
A. Tỉ lệ đực cái.
B. Sức sinh sản.
C. Thành phần nhóm tuổi.
D. Mật độ.
Câu 2: Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là
A. thành phần nhóm tuổi.
B. tỉ lệ giới tính.
C. kinh tế- xã hội.
D. số lượng các loài trong quần xã.
Câu 3: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Cỏ và các loại cây bụi.
B. Con bướm.
C. Con hổ.
D. Con hươu.
Câu 4: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống là
A. giao phấn xảy ra ở thực vật.
B. giao phối ngẫu nhiên xảy ra ở động vật.
C. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật.
D. lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau.
Câu 5: Biểu hiện của thoái hoá giống là
A. con lai có sức sống kém dần.
B. con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng.
C. con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.
D. năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.
Câu 6: .Nguồn tài nguyên khoáng sản được con người tận dụng khai thác nhiều nhất ở giai đoạn:
A. Thời kỳ nguyên thuỷ.
B. .Xã hội công nghiệp
C. Xã hội nông nghiệp.
D. Thời kì nguyên thủy và xã hội nông nghiệp
Câu 7: Sinh vật: Trăn, Cỏ, Châu chấu, Gà rừng, Vi khuẩn có mối quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào sau?
A. Cỏ → Châu chấu → Trăn → Gà → Vi khuẩn.
B. Cỏ → Trăn → Châu chấu → Vi khuẩn → Gà.
C. Cỏ → Châu chấu → Gà → Trăn → Vi khuẩn.
D. Cỏ → Châu chấu → Vi khuẩn → Gà → Trăn.
Câu 8: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây trong quần xã?
A. Quần thể chim sâu và quần thể sâu đo.
B. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ.
C. Quần thể chim sẻ và quần thể chào mào.
D. Quần thể cá chép và quần thể cá mè.
II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: (2.đ) Qua các kiến thức đã học, em hãy cho biết, nước ta đã và đang làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật?
Câu 10: (2 đ) Hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái: đá, nước, thực vật, nhiệt độ, động vật, gió, mưa, ánh sáng, vi sinh vật đúng nhóm sinh thái thích hợp?
Câu 11: (2.đ) Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Đề xuất biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học ?
Ma trận đề thi
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | CỘNG | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Ứng dụng di truyền học | Biết được nguyên nhân và biểu hiện của thoái hóa giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu Điểm Tỉ lệ | C4,5 1 10% |
|
|
|
|
|
|
| 2 1 10% |
Sinh vật và môi trường |
|
| Hiểu được dấu hiệu của quần thể và đặc trưng của quần xã |
|
|
|
|
|
|
Câu Điểm Tỉ lệ |
|
| C1,2 1 10% |
|
|
|
|
| 2 1 10% |
Hệ sinh thái | Biết được sinh vật nào là sinh vật sản xuất |
|
| Xác định và sắp xếp được các nhân tố sinh thái theo nhóm vô sinh và hữu sinh |
|
| Xác định được chuỗi và lưới thức ăn và điều kiện khống chế sinh học từ những sinh vật cho sẵn |
|
|
Câu Điểm Tỉ lệ | C3 0,5 5% |
|
| C10 2 20% |
|
| C7,8 1 10% |
| 4 3.5 35% |
Con người, dân số và môi trường, Bảo vệ môi trường | Biết được giai đoạn nào con người tác động nhiều đến môi trừơng | Trình bày được các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật ở nước ta |
|
|
| Những hoạt động của con người gây ô nhiểm, biện pháp hạn chế ô nhiểm môi trường |
|
|
|
Câu Điểm Tỉ lệ | C6 0,5 5% | C9 2 20% |
|
|
| C11 2 20% |
|
| 3 4,5 45% |
Tổng số Câu Điểm Tỉ lệ |
5 4 40% |
3 3 30% |
1 2 20% |
2 1 10% |
11 10 100% |
...........
Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học
Ma trận đề thi
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức cao hơn | ||
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (2 tiết) | - Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% | Câu 1a 1 điểm (10 %) |
|
|
| 0,5 câu 1 điểm (10%) |
Hidrocacbon - nhiên liệu (10 tiết) | Biết được cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen |
| Giải được bài tập tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ - hidrocacbon đơn giản |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% | Câu 1b 2 điểm (20 %) |
| Câu 3 2,5 điểm (25%) |
| 1,5 câu 4,5 điểm (45%) |
Dẫn xuất của hidrocacbon (11 tiết)
|
| - Hiểu được mối liên hệ của các chất: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic. Viết PTHH minh họa. - Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của saccarozo và glucozo và axit axetic để làm bài tập nhận biết. |
| - Thấy được tác hại của rượu đến sức khỏe. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
| Câu 2, 4a 3,5 điểm (35%) |
| Câu 4b 0,5 điểm (10%) | 2 câu 4 điểm (45%) |
Tổng số câu Tổng số điểm Tổng (%) | 1 câu 3,0 điểm (30%) | 1,5 câu 3,5 điểm (35%) | 1 câu 2,5 điểm (25%) | 0,5 câu 1,0 điểm (10%) | 4 câu 10 điểm 100% |
Đề bài
Câu 01: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là:
A. nước Br2và Ca(OH)2.
B. nước Br2và O2 ( đốt cháy).
C. O2 (đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch NaOH và nước Br2.
Câu 02: Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
A. 12,88 gam và 12,32 lít.
B. 12,88 gam và 6,272 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít.
D. 12,88 gam và 62,72 lít.
Câu 03: Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
Câu 04: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 05: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 06: Hợp chất không tan trong nước là:
A. CH3-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-OH.
C. C6H12O6.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 07: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 08: Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là:
A. 27,6 ml.
B. 86,25 ml.
C. 43,125 ml.
D. 34,125 ml.
Câu 09: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ (hiệu suất phản ứng 100%) cần đem thủy phân là:
A. 2778,75 gam.
B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.
D. 2967,5 gam.
Câu 10: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n.
B. CH3COOC2H5, C2H5OH.
C. CH3COOH , C2H5OH.
D. CH3COOH, CH3COOC2H5.
.......
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tin học
Đề bài
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4đ) Khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Tên phần mềm nào sau đây là phần mềm trình chiếu?
A. Turbo Pascal
B. Microsoft Word
C. Audacity.
D. Microsoft PowerPoint
Câu 2. Em có thể chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng cách nào?
A. Mở dải lệnh Design, chọn lệnh Picture trong nhóm Images …
B. Mở dải lệnh Insert, chọn lệnh Picture trong nhóm Images…
C. Copy ảnh rồi Paste vào trang chiếu
D. Mở dải lệnh Home, chọn lệnh Layout
Câu 3. Công cụ nào dưới đây được xem là công cụ hỗ trợ trình bày hiệu quả nhất?
A. Biểu đồ được vẽ trên khổ giấy lớn
B. Vở và bút viết
C. Máy tính, phần mềm trình chiếu
D. Microphone
Câu 4. Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên?
A. Hấp dẫn, sinh động và thu hút sự chú ý.
B. Không thuận tiện.
C. Không cần thiết.
D. Các câu trên đều sai
Câu 5. Để ghi âm và xử lí âm thanh em nên chọn phầm mềm nào?
A. Máy tính
B. Audacity
C. MS.word
D. Movie Maker
Câu 6: Trong phần mềm Audacity, để mở tệp âm thanh và nghe nhạc, ta thực hiện lệnh:
A. File → New
B. File → Import Audio
C. File → Open
D. File → Export Audio
Câu 7: Sản phẩm nào trong số các sản phẩm dưới đây (được tạo bằng máy tính và phần mềm máy tính) là sản phẩm đa phương tiện?
A. Bài thơ được soạn thảo bằng Word
B. Bảng điểm lớp em được tạo bằng chương trình bảng tính.
C. Một video clip nhạc được quay lại và lưu trong máy tính.
D. Bài trình chiếu với hình ảnh, tệp âm thanh, đoạn phim,…được chèn vào trang chiếu.
Câu 8. Các thành phần chính của sản phẩm đa phương tiện gồm:
A. Ảnh tĩnh và ảnh động
B. Văn bản, hình ảnh, ảnh động, âm thanh, phim, các tương tác
C. Âm thanh, phim
D. Văn bản, hình ảnh
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 9.(2đ) a) Trình bày các bước tạo hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu?
b) Kể tên một số ưu điểm của đa phương tiện?
Câu 10.(1đ) Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên mẫu định dạng có sẵn là gì? Nêu các bước áp dụng mẫu định dạng có sẵn?
Câu 11.(1đ) Sau khi đã hoàn thành dự án âm thanh, em có thể xuất kết quả ra tệp âm thanh dưới các dạng wav, mp3,… được không? Cách làm như thế nào?
Câu 12.(2đ) Trình bày các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu? - Bạn An cho rằng “Có thể sử dụng lệnh Copy và Paste để chèn tệp âm thanh vào trang chiếu và cho chạy tệp đó bằng cách nháy chuột lên biểu tượng của tệp đó khi trình chiếu”. Hãy nhận xét về phát biểu của bạn An?
Đáp án đề thi
A. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | B | C | A | B | C | D | B |
B/ PHẦN TỰ LUẬN: (6đ)
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM | |
a) Các bước tạo hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu: | |||
9 (2đ) | Bước 1: Chọn đối tượng trên trang chiếu cần áp dụng hiệu ứng động | 0,25 | |
Bước 2: Mở dải lệnh Animations | 0,25 | ||
Bước 3: Nháy chọn hiệu ứng động thích hợp trong nhóm Animation | 0,5 | ||
b) Một số ưu điểm của đa phương tiện: | |||
· Đa phương tiện thể hiện thông tin tốt hơn | 0,25 | ||
· Đa phương tiện thu hút sự chú ý hơn | 0,25 | ||
· Thích hợp với việc sử dụng máy tính | 0,25 | ||
· Rất phù hợp cho việc giải trí và nâng cao hiệu quả dạy học | 0,25 | ||
10(1đ) | - Lợi ích của việc tạo bài trình chiếu dựa trên mẫu định dạng có sẵn: | ||
+ Giúp dễ dàng tạo các bài trình chiếu hấp dẫn, sinh động, màu sắc trên trang chiếu được phối hợp một cách chuyên nghiệp. | 0,25 | ||
+ Tiết kiệm thời gian và công sức. | 0,25 | ||
- Các bước áp dụng mẫu định dạng có sẵn: | |||
+ Chọn các trang chiếu (trong ngăn bên trái) cần áp dụng mẫu | 0,25 | ||
+ Mở dải lệnh Design và chọn mẫu định dạng em muốn trong nhóm Themes. | 0,25 | ||
11(1đ) | - Sau khi đã hoàn thành dự án âm thanh, em có thể xuất được kết quả ra tệp âm thanh dưới các dạng wav, mp3,…. | 0,5 | |
Cách làm như sau:- Thực hiện lệnh File à Export Audio, cửa sổ ghi tệp xuất hiện. | 0,25 | ||
- Lựa chọn tên tệp kết quả và kiểu, dạng tệp âm thanh, sau đó nháy nút Save. | 0,25 | ||
12(2đ) | - Các bước chèn hình ảnh vào trang chiếu: | ||
Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào | 0,25 | ||
Bước 2: Mở dải lệnh Insert, chọn lệnh Picture trong nhóm Images để hiển thị hộp thoại Insert Picture | 0,5 | ||
Bước 3: Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh trong ngăn trái của hộp thoại | 0,25 | ||
Bước 4: Nháy chọn tệp hình ảnh cần thiết và nháy Insert | 0,5 | ||
- Nhận xét về phát biểu của bạn An: Ý kiến của bạn An chưa đúng. Tuy có thể sao chép tệp âm thanh vào trang chiếu, nhưng ta không thể cho chạy tệp âm thanh khi trình chiếu bằng cách nháy chuột trên biểu tượng của tệp đó. | 0,5 |
Ma trận đề thi
Cấp độ Chủ đề | Cấp độ tư duy | Tổng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||||
1. PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU | - Biết tên phần mềm trình chiếu, có thể biết chèn hình ảnh vào trang chiếu | - Biết các bước tạo hiệu ứng động cho đối tượng trên trang chiếu | - Hiểu được phần mềm trình chiếu là công cụ hỗ trợ trình bày hiệu quả nhất. - Các hiệu ứng động làm cho việc trình chiếu trở nên hấp dẫn, sinh động... | - Hiểu được lợi ích và các bước áp dụng của việc tạo bài trình chiếu dựa trên mẫu định dạng có sẵn |
|
|
| - Nắm vững được cách chèn hình ảnh vào trang chiếu bằng nhiều cách.
|
|
Số câu: Số điểm: TL : | 2 (C1, 2) 1,0 10% | 1 (C9a) 1,0 10% | 2 (C3, 4) 1,0 10% | 1 (C10) 1,0 10% |
|
|
| 1 (C12) 2,0 20% | 7 6,0 60% |
2. ĐA PHƯƠNG TIỆN | - Biết được phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh. - Biết mở tệp âm thanh và nghe nhạc |
| - Hiểu được sản phẩm đa phương tiện là gì? - Các thành phần chính của sản phẩm đa phương tiện | - Hiểu được một số ưu điểm của đa phương tiện |
| - Nắm vững được cách xuất kết quả ra tệp âm thanh dưới các dạng wav, mp3,… |
|
|
|
Số câu: Số điểm: TL : | 2 (C5, 6) 1,0 10% |
| 2 (C7, 8) 1,0 10% | 1 (C9b) 1,0 10% |
| 1 (C11) 1,0 10% |
|
| 6 4,0 40% |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % | 5 3,0 30% | 6 4,0 40% | 1 1,0 10% | 1 2,0 20% | 13 10,0 100% |
...........
Đề kiểm tra học kì 2 môn GDCD
Đề bài
I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm )
Câu 1: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là:
A. Tình yêu chân chính
B. Tình yêu có sự tính toán
C. Tình yêu không giới hạn
D. Tình yêu cùng giới.
Câu 2: Thuế có tác dụng là:
A. Cung cấp vốn cho hệ thống kinh tế quốc doanh, ổn định doanh nghiệp
B. Cung cấp tiềm lực kinh tế cho doanh nghiệp phát triển và ổn định vốn cho doanh nghiệp
C. Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo đúng định hướng của nhà nước.
D. Ổn định doanh thu của nhà nước, đầu tư, và phát triển vốn đầu tư từ bên ngoài.
Câu 3. Em hãy cho biết hành vi nào vi phạm pháp luật về kinh doanh?
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế
B. Buôn bán kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
C. Buôn bán mặt hành nhà nước cấm, kê khai không đúng mặt hàng kinh doanh.
D. Nộp thuế môn bài theo tùng mặt hàng theo tỉ lệ chiết khấu phần trăm theo quy định.
Câu 4. Em hãy cho biết công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền tham gia quản lí nhà nước bằng mấy hình thức?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Nối cột A tương ứng với cột B cho phù hợp với từng loại hình vi phạm đối với trách nhiệm pháp lí của công dân.
A. Loại hình vi phạm | Nối ý | B. Trách nhiệm pháp lí |
1. Vi phạm pháp luật hình sự | a............ | a. Là trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, cơ quan vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu các hình thức xử lí hành chính. |
2. Vi phạm pháp luật hành chính | b............. | b. Là trách nhiệm của người vi phạm kỷ luật phải chịu các hình thức kỷ luật do thủ trưởng cơ quan, giám đốc .. áp dụng với công chức viên chức.. thuộc quyền quản lý của mình. |
3. Vi phạm pháp luật dân sự | c............. | c. Là trách nhiệm của người phạm tội phải chịu hình phạt và các biện pháp tư pháp được qui định trong bộ luật hình sự, nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền và lợi ích của người phạm tội. |
4. Vi phạm kỷ luật | d......... | d. Là trách nhiệm của các nhân, cơ quan tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật dân sự phải chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm |
5. Vi phạm nội qui gia đình |
Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung sau:
- Kinh doanh là hoạt động...(1)................................. dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2)....................................
- Thuế là một phần trong (3)........................................ mà công dân và tổ chức kinh tế có (4)..................................... vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho công việc chung.
II. Phần tự luận (7 điểm).
Câu 7 ( 2 điểm). Em hãy cho biết bảo vệ tổ quốc là gì, học sinh khai ngồi trên ghế nhà trường thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc bằng cách nào?
Câu 8. ( 2 điểm). Em hiểu quyền và nghĩa vụ lao động của công dân nghĩa là gì?
Câu 9. (2 điểm). Tình huống
Tú (14 tuổi- Học sinh lớp 9) ngủ dậy muộn nên mượn xe máy của bố để đi học. Qua ngã tư gặp đèn đỏ, Tú không dừng lại, phóng vụt qua chẳng may va vào ông Ba- người đang đi đúng phần đường của mình, làm cả hai bị ngã và ông Ba bị thương nặng.
- Hãy nhận xét hành vi của Tú lad đúng hay sai?
- Nêu các vi phạm pháp luật mà Tú đã mắc và trách nhiệm của Tú trong sự việc này.
Câu 10 (1 điểm). Bằng thực tế em hãy cho biết tác hại của việc kết hôn sớm đối với bản thân và gia đình?
Đáp án đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | A | C | C | B |
Câu 5 | A – 2 | B - 4 | C – 1 | D - 3 |
Câu 6 | 1. Sản xuất | 2. Thu lợi nhuận | 3. Thu nhập | 4. Nghĩa vụ nộp |
II. Tự luận
Câu | Đáp án | Điểm |
7 | - Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam. - Để thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường học sinh chúng ta phải ra sức học tập tu dưỡng đạo đức, rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tích cự tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự đồng thời tích cực vận động người thân trong gia đình tham gia nghĩa vụ quân sự. | 1
1 |
8 | - Quyền và ngĩa vụ lao động của công dân cáo nghĩa là: Mọi công dân có quyền sủ dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm,lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội. Đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. - Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần duy trì và phát triển đất nước. - Lao động và nghĩa vụ của mỗi nông dân đối với bản thân, với gia đình, đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước. |
1
0,5
0,5 |
9 | - Nhận xét: Hinh vi của Tú là sai. - Tú vi phạm: + Pháp luật hành chính và có trách nhiệm chịu các biện pháp xử phạt hành chính + Tú vi phạm kỷ luật, vi phạm nội qui qui định của nhà trường và chịu các hình thức xử phạt của nhà trường + Tú có trách nhiệm dân sựu là bồi thường cho ông Ba nhằm khôi phục hiện trạng ban đầu. | 0,5
0,5
0,5
0,5 |
10 | HS: Tự liên hệ ( yêu cầu nêu lên được tác hại đối với bản thân và gia đình) | 1 |
............
Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý
Ma trận đề thi
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Mức độ thấp | Mức độ cao | ||||
Chủ đề: 1 Đông Nam Bộ |
|
| - Vận dụng những kiến đã học dựa vào bảng số liệu vẽ được biểu đồ cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ. (C4a) | Nhận xét được cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ. (C4b) |
|
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
|
| Số câu: 2/3 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% | Số câu: 1/3 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% | Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% |
Chủ đề: 2 Đồng Bằng Sông Cửu Long
| - Biết được những thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. (C1) |
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỷ lệ | Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% |
|
|
| Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% |
Chủ đề: 3 Phát triển tổng hợp kinh tế biển
|
| - Hiểu và giải thích được vì sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển. (C2) |
|
|
|
Số câu Số điểm Tỷ lệ |
| Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% |
|
| Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% |
Chủ đề: 4 Địa lí tỉnh Kiên Giang | - Biết được những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế của Kiên Giang. (C3)
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỷ lệ | Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% |
|
|
| Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% |
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỷ lệ | Số câu: 2 (C1+C3) Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% | Số câu: 1 (C2) Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% | Số câu: 2/3 (C4a) Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20% | Số câu: 1/3 (C4b) Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10% | Số câu: 4
Số điểm: 10 Tỷ lệ: 100% |
Đề bài
Câu 1: (2 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
Câu 2: (2 điểm) Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
Câu 3: (3 điểm) Hãy nêu những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế của Kiên Giang.
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế Đông Nam Bộ, năm 2002. (Đơn vị: %)
Tổng số | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
100 | 6,2 | 59,3 | 34,5 |
a. Dựa vào bảng số liệu em hãy:
b. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.
c. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.
Đáp án đề thi
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
1 | Những thế mạnh để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ở Đồng Bằng Sông Cửu Long: - Khí hậu ấm áp thuận lợi cho các loài thủy sinh phát triển. - Nhiều sông ngòi, cùng với vùng biển rộng nên có diện tích mặt nước lớn. - Nguồn lợi thủy sản phong phú kể cả nước ngọt lẫn nước mặn. - Nguồn thức ăn phong phú: sản phẩm nông nghiệp, cá tôm tự nhiên, các sinh vật phù du... |
0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ |
2 | Phải phát triển tổng hợp kinh tế biển tại vì: Kinh tế biển có vai trò quan trọng về cả kinh tế và an ninh quốc phòng. - Đối với nền kinh tế: Phát triển tổng hợp kinh tế biển góp phần khai thác hiệu quả những tiềm năng to lớn của vùng biển ở nước ta. - Đối với an ninh quốc phòng: Phát triển kinh tế biển là sự khẳng định chủ quyền biển đảo của đất nước, cùng với các lực lượng quốc phòng kịp thời phát hiện, đấu tranh chống lại các âm mưu xâm lược của nước ngoài bảo vệ độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ. |
1,0 đ
1,0 đ |
3
| Những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế của Kiên Giang: - Địa hình: Kiên Giang là một tỉnh có cả đồng bằng, đồi núi, biển và hải đảo. - Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa cận xích đạo ít thiên tai, nên rất thuận lợi cho nhiều loại cây trồng vật nuôi sinh trưởng. - Sông ngòi, kênh rạch dày đặc để tiêu nước về mùa lũ và giao thông đi lại, đồng thời có tác dụng tưới nước vào mùa khô. - Đất đai có 6 nhóm đất chính: có thể trồng trọt nhiều loại cây trồng vật nuôi. - Tài nguyên khoáng sản dồi dào bậc nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long. => Kiên Giang có nhiều lợi thế về phát triển nông nghiệp, đánh bắt, nuôi trồng chế biến thủy hải sản, sản xuất vật liệu xây dựng và đầu tư phát triển du lịch.... |
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ |
..............
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết