Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2018 - 2019 - 10 Đề kiểm tra học kì 2 môn Hóa học lớp 10
Nội dung chi tiết:
Kỳ thi học kì 2 đang đến gần, nhằm giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn tập và tham khảo, Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2018 - 2019.
Bộ tài liệu bao gồm tổng hợp các đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 của các trường THPT trên cả nước. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp các bạn ôn thi học kì 2 tốt hơn. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 - Đề 1
TRƯỜNG THPT ĐẦM DƠI ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề thi: 312 | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II, NĂM 2018- 2019 Môn : HOÁ HỌC, Khối 10 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể phát đề) (Đề thi gồm 04 trang, 16 câu trắc nghiệm, 5 câu tự luận) |
Họ, tên thí sinh: ............................................................... Số báo danh: .................................
Chữ ký của GT: .....................................................................................................................
Cho biết: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba=137, Mn =55.
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: S + H2SO4 đ g X + H2O. Vậy X là:
A. SO2
B. H2S
C. H2SO3
D. SO3
Câu 2: trong hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính oxi hóa?
A. Na2SO3
B. SO2
C. H2SO4
D. Na2S
Câu 3: Để nhận biết iot người ta dùng:
A. Quỳ tím
B. hồ tinh bột
C. dd AgNO3
D. dd phenolphtaléin.
Câu 4: Cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh ở trạng cơ bản:
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s23p33d1 .
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
A. điện phân nước.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
C. nhiệt phân KClO3có xúc tác MnO2.
D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 6: dd H2SO4 phản ứng được với nhóm chất nào sau:
A. Fe, AgNO3, Na2SO4, CuS.
B. Mg, AgNO3, Na2SO3, CuS Ca(OH)2
C. Cu, AgNO3, Na2CO3, PbS
D. Fe, AgNO3, Na2S, CaCO3, CuO.
Câu 7: Phát biểu đúng là
A. Muốn pha loãng axit H2SO4đặc, ta rót nước vào axit.
B. Lưu huỳnh trioxit vừa có tính oxi hóa vừa có tỉnh khử.
C. Hầu hết các muối sunfat đều không tan.
D. Axit H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh, nên khi sử dụng phải hết sức thận trọng.
Câu 8: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
A. 10 – 20.
B.20 – 30.
C. 30 – 40.
D. 40 – 50.
Câu 9: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?
(1) O3 + Ag →
(2) O3 + KI + H2O →
(3) O3 + Fe →
(4) O3 + CH4 →
A. 1, 2.
B.2, 3.
C. 2, 4.
D. 3, 4.
Câu 10: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :
H2 + S → H2S (1)
S + O2 → SO2 (2)
A. S chỉ có tính khử.
B.S chỉ có tính oxi hóa.
C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.
B. 6.
C. 8.
D. 7.
Câu 12: Hòa tan hết 2,61 gam hỗn hợp Fe, Zn, Al và kim loại M trong dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 448 ml khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 2,49 g
B. 3,45g
C. 4,53 g
D. 5,37 g
Câu 13: Hòa tan hết m gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 đktc sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là?
A. 5,6 gam
B.8,4 gam
C. 11,2 gam
D. 6,72 gam
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 2,7.
C. 4,05.
D. 8,1.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g
B. 12g
C. 7,2 g
D. 6g
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí SO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 104,16.
B. 94
C. 131,52.
D. 236,40.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra (ghi rỏ điều kiện nếu có) khi cho các chất sau:
1. H2SO4 loãng tác dụng với: Mg, FeS, Ag, Fe3O4, FeSO3, Zn(OH)2
2. H2SO4 đặc nóng tác dụng với: C, Zn, CuS, Fe(OH)3, NaNO3
Câu 2: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rỏ điều kiện):
Câu 3: Nhận biết các dung dịch: Na2SO4, KNO3, NaOH, HNO3, CaCl2, HI, Ba(OH)2
Câu 4: a. Thực hiện các thí nghiệm sau.
(1) Cho khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(2) Cho khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2
(3) Cho khí H2S vào dung dịch nước brom
(4) Cho khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2Cr2O7.
A. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)?
B. Viết 2 phương trình chứng minh SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
Câu 5: Cho 10,52 gam hỗn hợp X gồm Fe và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A và 6,944 lít khí ở đktc.
A. Tính khối lượng và thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
B. Cho hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. Dẫn toàn bộ khí SO2 vào 120 ml dung dịch gồm Ba(OH)2, 1M và NaOH 1,5M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Tính thể tích Ba(OH)21M tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa thu được trong hai trường hợp?
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 - Đề 2
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H=1; C=12; O=16; Na=23; K=39; Ca=40; Fe=56; Mg=24; Cu=64; Ag=108; Al=27; N=14; Zn=65; S=32; Ni=59; Cl=35,5; S=32; Ba=137, Br=80; Ca=40; Ag=108; Mn=55; I=127.
Câu 1: Dẫn khí X đến dư qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu. Khí X có thể là
A. SO3.
B. CO2.
C. SO2.
D. Cl2.
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối
A. NaHSO3.
B. Na2S.
C. Na2SO3.
D. Na2SO4.
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn 30,02 gam KMnO4 với hiệu suất là 75%, thể tích O2 (đktc) thu được là
A. 2,128 lít.
B. 2,837 lít.
C. 1,596 lít.
D. 2,576 lít.
Câu 4: Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 4,8.
C. 1,92.
D. 19,2.
Câu 5: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. Pb(NO3)2
C. Ca(OH)2.
D. NaNO3.
Câu 6: Cho 20 gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lit khí (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. F.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 6,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,80.
B. 31,40.
C. 15,7.
D. 8,98.
Câu 9: Dùng bông tẩm dung dịch axit sunfuric rồi viết lên tờ giấy trắng, sau đó hơ nóng trên ngọn lửa đèn cồn thì thấy nét chữ xuất hiện màu đen do dung dịch axit sunfuric đặc có tính háo nước. Axit sunfuric có công thức phân tử là
A. HCl.
B. H2S.
C. Na2SO4.
D. H2SO4.
Câu 10: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
A. Au.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 11: Kim loại không tác dụng với dung dịch HCl là
A. Al.
B. Mg.
C. Na.
D. Ag.
Câu 12: Trong công nghiệp, để điều chế khí Cl2 người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). Chất X là
A. Na2SO4.
B. NaNO3.
C. Na2CO3.
D. NaCl.
Câu 13: Chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là
A. SO2.
B. F2.
C. SO3.
D. H2SO4.
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết