Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2018 - 2019 - Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học lớp 9
Nội dung chi tiết:
Kỳ thi học kì 2 lớp 12 đang đến rất gần, để hỗ trợ các bạn học sinh lớp 9 ôn tập và củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi sắp tới. Downloadcom.vn xin gửi đến các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2018 - 2019 có đáp án có đáp án và ma trận đề thi.
Tài liệu này sẽ giúp các bạn thêm phần tự tin trước kì kiểm tra và giúp cho các bạn củng cố kiến thức đã học để đạt được điểm cao hơn nhé. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo để ôn tập và phục vụ công tác ra đề thi.
Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học lớp 9
Ma trận đề thi
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng ở mức cao hơn | ||
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (2 tiết) | - Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
|
|
|
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% | Câu 1a 1 điểm (10 %) |
|
|
| 0,5 câu 1 điểm (10%) |
Hidrocacbon - nhiên liệu (10 tiết) | Biết được cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen |
| Giải được bài tập tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ - hidrocacbon đơn giản |
|
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% | Câu 1b 2 điểm (20 %) |
| Câu 3 2,5 điểm (25%) |
| 1,5 câu 4,5 điểm (45%) |
Dẫn xuất của hidrocacbon (11 tiết)
|
| - Hiểu được mối liên hệ của các chất: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic. Viết PTHH minh họa. - Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của saccarozo và glucozo và axit axetic để làm bài tập nhận biết. |
| - Thấy được tác hại của rượu đến sức khỏe. |
|
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
| Câu 2, 4a 3,5 điểm (35%) |
| Câu 4b 0,5 điểm (10%) | 2 câu 4 điểm (45%) |
Tổng số câu Tổng số điểm Tổng (%) | 1 câu 3,0 điểm (30%) | 1,5 câu 3,5 điểm (35%) | 1 câu 2,5 điểm (25%) | 0,5 câu 1,0 điểm (10%) | 4 câu 10 điểm 100% |
Đề bài
Câu 01: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là:
A. nước Br2và Ca(OH)2.
B. nước Br2và O2 ( đốt cháy).
C. O2(đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch NaOH và nước Br2.
Câu 02: Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
A. 12,88 gam và 12,32 lít.
B. 12,88 gam và 6,272 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít.
D. 12,88 gam và 62,72 lít.
Câu 03: Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
Câu 04: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 05: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 06: Hợp chất không tan trong nước là:
A. CH3-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-OH.
C. C6H12O6.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 07: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 08: Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là:
A. 27,6 ml.
B. 86,25 ml.
C. 43,125 ml.
D. 34,125 ml.
Câu 09: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ (hiệu suất phản ứng 100%) cần đem thủy phân là:
A. 2778,75 gam.
B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.
D. 2967,5 gam.
Câu 10: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n.
B. CH3COOC2H5, C2H5OH.
C. CH3COOH , C2H5OH.
D. CH3COOH, CH3COOC2H5.
.......
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết