Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2018 - 2019 - Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh
Nội dung chi tiết:
Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Sinh học năm học 2018 - 2019 là tài liệu ôn thi cuối học kì 2 hữu ích dành cho các bạn học sinh. Mời các bạn học sinh lớp 8 cùng tải về trọn bộ tài liệu để tham khảo và ôn luyện nhé. Chúc các bạn đạt điểm số cao trong kỳ thi cuối học kì 2 sắp tới.
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh học
Ma trận đề thi
Cấp độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng
|
|
|
| - Giải thíchhiện tượng thực tế trong đời sống |
| ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
|
|
|
|
|
| 1 1 10% | 1 1 10% | ||
Chương VII: Bài tiết | - Nêu được quá trình bài tiết nước tiểu. | - Biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu | - Biết giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. |
|
| ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
| 1 0.75 7.5% | 2 0.5 5% |
| 2 0.5 5% |
|
|
| 5 1.75 17.5% | ||
Chương VIII: Da |
|
| Cách phòng tránh bệnh ngoài da. |
|
| ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
|
|
|
| 1 0.5 5% |
|
| 1 0.5 5% | ||
Chương IX: Thần kinh và giác quan
| - Nêu được các bộ phận của trung ương thần kinh. - Phân biệt được PXKĐK và PXCĐK. - Trình bày nguyên nhân cách khắc phục các tật ở mắt | - Cho ví dụ về PXKĐK và PXCĐK - Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế PXCĐK | - Chức năng của tai.
|
|
| ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: | 2 0.5 5% | 1 2.75 27.5% |
| 1/2 1 10% |
| 1/2 1 10% |
|
| 4 5.25 52.5% | ||
Chương X: Nội tiết
|
| -Phân biệt được tuyến nội tiết và ngoại tiết -Hiểu rõ chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể có liên quan đến hoocmôn |
|
|
| ||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: |
|
| 5 1.5 15% |
|
|
|
|
| 5 1.5 15% | ||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tổng tỉ lệ: | 2+2 4 40% | 7+1/2 3 30% | 3+1/2 2 20% | 1 1 10% | 16 10 100% |
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Trong các tuyến sau, tuyến nào là tuyến nội tiết:
A. Tuyến nhờn
B. Tuyến ức
C. Tuyến mồ hôi
D. Cả B và C
Câu 2. Người bị sỏi thận cần hạn chế sử dụng những chất nào ?
A. Muối khoáng
B. Nước
C. Vitamin
D. Cả B, C
Câu 3. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Uống đủ nước
B. Không ăn quá nhiều protein
C. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay
D. Ăn mặn
Câu 4. Trung ương của hệ thần kinh:
Não, dây thần kinh
B. Dây thần kinh, hạch thần kinh
C. Não, tủy sống
D. Não, tủy sống, dây thần kinh
Câu 5. Tuyến nội tiết nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động các tuyến nội tiết khác ?
A.Tuyến yên
B. Tuyến tụy
C. Tuyến trên thận
D. Tuyến giáp
Câu 6. Khi trong cơ thể thiếu hoóc-môn insulin, sẽ bị bệnh nào ?
A. Rối loạn tiết hoóc-môn
B. Đái tháo đường
C. Bướu cổ
D. Béo phì
Câu 7. Cấu tạo của tủy sống gồm?
A. Chất xám
B. Chất trắng
C. Các sợi trục nơron có bao miêlin
D. Cả A và B
Câu 8. Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại sẽ:
A. Hạn chế được các vi sinh vật gây bênh.
B. Hạn chế khả năng tạo sỏi
C. Tránh cho thận làm việc quá nhiều
D. Hạn chế tác hại của các chất độc hại
Câu 9. Điều khiển hoạt động của cơ vân là do:
A. Hệ thần kinh vận động
B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
B. Thân nơron
D. Sợi trục
Câu 10. Điều khiển hoạt động của các nội quan là do:
A. Hệ thần kinh vận động
B. Hệ thần kinh sinh dưỡng
B. Thân nơron
D. Sợi trục
Câu 11. Chức năng của hệ thần kinh vận động là:
A. Điều khiển hoạt động của cơ tim
B. Điều khiển hoạt động của cơ trơn
C. Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
D. Điều khiển hoạt động của cơ quan sinh sản
Câu 12. Nếu một người nào đó bị tai nạn hư mất 1 quả thận thì cơ thể bài tiết như thế nào?
A. Giảm đi một nửa
B. Bình thường
C. Bài tiết bổ sung cho da
D. Bài tiết gấp đôi.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. ( 2,0đ): Sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận diễn ra như thế nào?
Câu 2. ( 2,0 đ) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện. Cho ví dụ. Ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là gì ?
Câu 3. ( 2,0 đ) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt.
Câu 4. ( 1 điểm) Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn.
Đáp án đề thi
1. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | A | D | C | A | B | D | D | A | B | C | B |
2. Tự luận
Câu | Đáp án | Điểm |
1 | Sự tạo thành nước tiểu trong các đơn vị chức năng của thận gồm 3 giai đoạn: - Giai đoạn lọc máu ở nang cầu thận: + Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc trên vách mao mạch vào nang cầu thận (0,25đ) + Các tế bào máu và phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. (0,25đ) + Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận. (0,25đ) - Giai đoạn hấp thụ lại xảy ra trong ống thận: ống thận hấp thụ lại phần lớn nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như Na+, Cl-... (0,5đ) - Giai đoạn bài tiết tiếp: ở phần sau ống thận (0,25đ) các chất được tiếp tục bài tiết từ máu vào ống thận gồm các chất cặn bã (0,25đ) các chất ion thừa như H+, K+... để tạo thành nước tiểu chính thức (0,25đ) |
0.25
0.25
0.25
0.5 0.25
0.25 0.25 |
2 | - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. Ví dụ: Đi ngoài nắng mặt đỏ gay, mồ hôi vã ra. - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Ví dụ: Chẳng dại gì mà chơi/đùa với lửa - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường. | 0.5 0.25
0.5 0.25
0.5 |
3 | Cận Cận thị (4 ý X 0,5đ) - Khái niệm: - Nguyên nhân: - Vị trí của ảnh so với màng lưới: - Cách khắc phục: |
0.5 |
4 | Trong tro của cỏ tranh có một số muối khoáng tuy không nhiều và chủ yếu là muối kali. Vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế hoàn toàn muối ăn hàng ngày. | 1 |
..........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết