Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - 6 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 có bảng ma trận đề thi
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 22 bao gồm 6 đề thi khác nhau, có bảng ma trận đề thi và đáp án đi kèm.
Đây là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 1 ôn tập thật tốt kiến thức Tiếng Việt của mình, để làm bài thi học kì 2 đạt kết quả cao. Đồng thời, giúp thầy cô tham khảo khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019
Ma trận đề thi
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 1,5 | 0,5 | ||||||
Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | ||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,5 | 1,5 |
Đề bài
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- Cho học sinh bốc thăm một trong các đoạn văn giáo viên đã chuẩn bị sẵn không có trong sách giáo khoa dài khoảng 60 - 70 chữ và đọc thành tiếng (6 điểm), trả lời một câu hỏi trong đoạn đọc đó (1 điểm).
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Mình bận học
Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới.
Khẩu súng mới, điều đó thật hấp dẫn! Nghe bạn nói, Vô-lô-đi-a đứng dậy, mở toang cửa sổ, ló đầu ra ngoài và hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khấu súng. Nhưng rồi Vô-lô-đi-a trả lời bạn vẻ luyến tiếc:
- Mình bận học rồi, không đi được.
Theo Văn học Nga
Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng và trả lời các câu hỏi:
Câu 1: (0,5 điểm) Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị học bài thì được bạn rủ đi đâu?
A. Đi bắn chim.
B. Đi học nhóm.
C. Đi chơi đá bóng.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi nghe bạn kể về khẩu súng mới Vô-lô-đi-a làm gì?
A. Chạy xuống cùng bạn khám phá khẩu súng mới.
B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng.
C. Mở cửa sổ ra và nhảy xuống cùng bạn để kiểm tra khẩu súng.
Câu 3: (0,5 điểm) Sau khi hỏi tỉ mỉ về khẩu súng Vô-lô-đi-a đã làm gì?
A. Đi bắn chim với bạn.
B. Vào nhà quét nhà.
C. Ở nhà học bài.
Câu 4: (0,5 điểm) Tại sao Vô-lô-đi-a lại không đi bắn súng cùng bạn ?
………………………………
………………………………
………………………………
Câu 5: (1 điểm) Trong câu: "Vô-lô-đi-a đang chuẩn bị bài thì một bạn rủ đi bắn chim vì cậu ta vừa được bố mua cho một khấu súng mới." Những tiếng nào có chứa nguyên âm đôi ?
………………………………
………………………………
………………………………
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
Đàn gà con
Những chú gà con trông thật đáng yêu. Mình các chú vàng óng như một cuộn tơ, hai mắt đen láy, nhỏ tí xíu như hai hạt đậu.
2. Bài tập: (3 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm: (2 điểm)
a. anh hoặc uanh:
q............ co bức tr…………..
b. ng hoặc ngh:
bắp …….....ô . ..............é con
2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a. Lũy ……………… xanh mát. (che/tre)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của bé. (sinh/xinh)
Đáp án đề thi
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (7 điểm)
- GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 50 chữ/1 phút): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) A. Đi bắn chim.
Câu 2: (0,5 điểm) B. Ló đầu ra ngoài cửa sổ hỏi bạn một cách tỉ mỉ về khẩu súng.
Câu 3: ( 0,5 điểm) C. Ở nhà học bài.
Câu 4: (0,5 điểm) - Tại vì Vô-lô-đi-a còn phải bận học bài.
Câu 5: (1 điểm) - vừa, được, mua
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Viết chính tả: (7 điểm)
- GV đọc cho HS cả lớp nghe – viết đoạn văn Đàn gà con.
- Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ.
- Tốc độ khoảng 30 chữ / 15 phút
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm
- Trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Bài tập: (3 điểm)
1. Điền vào chỗ trống: (2 điểm)
a. anh hoặc uanh: mỗi ý đúng được 0,5 điểm
quanh co
bức tranh
b. ng hoặc ngh: mỗi ý đúng được 0,5 điểm
bắp ngô
nghé con
2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (1 điểm); mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a. Lũy tre xanh mát.
b. Hôm nay là ngày sinh nhật của bé.
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết