Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - 4 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 có bảng ma trận đề thi

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 44,1 KB
Lượt tải: 37,021
Nhà phát hành: Tổng hợp


Tuần này có gì - Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 theo Thông tư 22 gồm 6 đề thi, có cả bảng ma trận đề thi và đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập thật tốt kiến thức Tiếng Việt của mình, để làm bài thi đạt kết quả cao.

Nội dung chi tiết:

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 gồm 4 đề thi, có cả bảng ma trận đề thi và đáp án kèm theo.

Đây là tài liệu hữu ích, giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập thật tốt kiến thức Tiếng Việt của mình, để làm bài thi đạt kết quả cao. Đồng thời, giúp thầy cô giáo tham khảo khi ra đề thi học kì 2 cho các em. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2016 - 2017 theo Thông tư 22

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2018 - 2019

1. Ma trận đề thi

Mạch kiến thức,kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
    TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học Số câu                              
  Số điểm                              
2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu                           1  
 

Số điểm                           3  
  b) Đọc hiểu Số câu 3     3 1   1 1     1   7 3  
 

Số điểm 1,5     1,5 1   1 1     1   4 3  
3. Viết a) Chính tả Số câu                             1
 

Số điểm                             4
  b) Đoạn, bài(viết văn) Số câu                             1
 

Số điểm                             6
4.Nghe -nói Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Tổng Số câu 3     3 1   1 1     1   7 4 2

 

Số điểm

1,5

 

 

1,5

1

 

1

1

 

 

1

 

4

6

10

2. Đề thi học kì 2

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt:

1. Đọc thành tiếng :( 3 điểm)

(Giáo viên cho học sinh bóc thăm đọc và trả lời câu hỏi trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 34. Tùy theo mức độ đọc và trả lời của học sinh mà giáo viên cho điểm phù hợp).

2. Đọc thầm và kiến thức tiếng Việt : (7 điểm)

Thời gian( 35- 40 phút ).

* Đọc thầm bài

Con chuồn chuồn nước

Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.

Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mong và lặng sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên từng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

Nguyễn Thế Hội

* Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1(0,5 điểm-M 1): Đoạn văn miêu tả về con vật gì?

A. Chú chuồn chuồn.

B. Đàn trâu.

C. Đàn cò

Câu 2(0,5 điểm- M 1) Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh của chú chuồn chuồn được so sánh bằng hình ảnh nào?

A. Như viên bi.

B. Như hòn than.

C. Như thủy tinh.

Câu 3(0,5 điểm-M 1 ): Câu Chú chuồn chuồn mới đẹp làm sao!” Thuộc kiểu câu kể nào?

A. Ai thế nào?

B. Ai làm gì?

C. Ai là gì?

Câu 4(0,5 điểm- M 2) : Đoạn 1 của bài văn miêu tả những bộ phận nào của chú chuồn chuồn?

A. Thân, cánh, đầu, mắt.

B. Chân, đầu, đuôi.

C. Cánh, mắt, đầu.

Câu 5(1 điểm- M 2): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau : “Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên”.

+ Trạng ngữ:………………………

+ Chủ ngữ:…………………………

+ Vị ngữ:…………………………

Câu 6(0,5 điểm-M 2): Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao !” là :

A. Chú.

B. Chú chuồn chuồn nước.

C. Mới đẹp làm sao.

Câu 7(0,5 điểm- M 2): Đoạn 2 của bài đọc miêu tả cảnh gì?

A. Cảnh đẹp của lũy tre, cánh đồng.

B. Cảnh đẹp của đất nước dưới tầm cánh của chú chuồn chuồn.

C. Bầu trời trong xanh.

Câu 8(1 điểm-M 3 ): Tìm trong bài đọc và viết ra một câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ?

Câu 9(1 điểm-M 3)

Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

Đoạn văn trên được tác giả sử dựng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả?

A. Nhân hóa

B. So sánh

C. Cả so sánh và nhân hóa

Câu 10 (1điểm- M 4) : Tìm trong bài và viết ra 3 danh từ, 3 động từ, 3 tính từ:

+ Danh từ:......................................

+ Động từ:......................................

+ Tính từ:.......................................

B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn:

1. Chính tả (Nghe - viết) ( điểm) (khoảng 20 phút).

- Bài viết: Trái vải tiến vua . ( từ: Trái vải tiến vua..............chính tai mình thấy như sậm sựt. ) SGK Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 51

2. Tập làm văn: (6 điểm) (Thời gian: 40 phút)

Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích nhất.

3. Hướng dẫn chấm điểm

A. Kiểm tra Đọc và kiến thức Tiếng Việt: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 3 điểm

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ; giọng đọc bước đầu có biểu cảm; tốc độ đọc đạt 90 tiếng/1phút.(1 điểm)

- Đọc không sai quá 5 tiếng.(1 điểm)

- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu.(1 điểm)

2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: 7 điểm

Câu 1: A (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm)

Câu 3: A (0,5 điểm) Câu 4: A (0,5 điểm)

Câu 5: (1 điểm) TN: Rồi đột nhiên

CN: chú chuồn chuồn nước

VN: tung cánh bay vọt lên. (0,5 điểm)

Câu 6: B (0,5 điểm)

Câu 7: B (0,5 điểm)

Câu 8: (1 điểm) Học sinh tìm, viết được một câu kiểu Ai thế nào. VD: Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!

Câu 9: ( 1điểm) B.

Câu 10:(1 điểm) Học sinh tìm đúng cả 3 loại theo yêu cầu 1 điểm, đúng 2 loại ghi 0,5 điểm, đúng 1 loại ghi 0,25 điểm.

B. Kiểm tra Chính tả và Tập làm văn: 10 điểm

1. Chính tả: (4 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (3 điểm)

- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi. (1 điểm)

2. Tập làm văn: (6 điểm)

- Viết đúng mở bài bài 1 điểm.

- Viết đúng thân bài bài 2 điểm.

- Viết đúng kết bài bài 1 điểm.

- Viết đúng sạch đẹp, đúng chính tả 0,5 điểm.

- Biết cách dùng từ đặt câu 0,5 điểm.

- Bài viết có sáng tạo 1 điểm.

.......

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

download.com.vn