Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 - 9 Đề thi môn Tiếng Việt lớp 5 có bảng ma trận đề thi

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 160,1 KB
Lượt tải: 7,130
Nhà phát hành: Sưu tầm


Chia sẻ cùng các bạn về Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22, có bảng ma trận đề thi, hướng dẫn chấm và đáp án đi kèm. Giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi môn Tiếng Việt cho các em trong kỳ thi sắp tới.

Nội dung chi tiết:

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22, có bảng ma trận đề thi, hướng dẫn chấm và đáp án đi kèm. Giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi môn Tiếng Việt cho các em trong kỳ thi sắp tới.

Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em học sinh lớp 5 ôn tập, củng cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em tham khảo 2 đề thi trong tài liệu này:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 

Ma trận câu hỏi

TT

Chủ đề/ Mạch KT-KN

Mức 1(40)

Mức 2(30)

Mức 3(20)

Mức 4(10)

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1 Đọc hiểu văn bản Số câu 3   2           5
Số điểm 1,5   2           3,5
2 Kiến thức văn bản Số câu 1   1     1   1 4
Số điểm 0,5   1     1   1 3,5
  Tổng số câu 4   3     1   1 9
Tổng số điểm 2   3     1   1 7

Đề bài

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)

Cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn và trả lời câu hỏi một trong các bài tập đọc đã học: (GV chuẩn bị bài, đoạn, câu hỏi, số trang vào thăm)

II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp với kiểm tra kiến thức (7 điểm)

Đọc bài văn và thực hiện theo các yêu cầu sau:

Út Vịnh

Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.

Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dạy như vậy nữa.

Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông cái thổi vào mát rượi. Vịnh dang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn:

- Hoa, Lan, tàu hỏa đến !

Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.

Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.

Biết tin, ba mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời.

Theo TÔ PHƯƠNG

Dựa vào nội dung bài văn trên và vốn hiểu biết, em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập theo yêu cầu:

Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Nhà Út Vịnh ở dâu ?

A. Bên đường quốc lộ.

B. Bên đường sắt.

C. Bên bờ sông.

Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Mấy năm nay, đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh có mấy sự cố ?

A. Hai sự cố.

B. Ba sự cố.

C. Bốn sự cố.

Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Khi nhà trường phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em Út Vịnh nhận nhiệm vụ gì ?

A. Thuyết phục Sơn không thả diều trên đường tàu.

B. Thuyết phục bé Hoa và Lan không chơi chuyền trên đường tàu.

C. Thuyết phục các bạn nhỏ không ném đá lên tàu.

Câu 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Hành dộng cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu cho thấy Vịnh là người như thế nào ?

A. Thông minh.

B. Dũng cảm.

C. Trách nhiệm.

Câu 5. Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (1 điểm)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Câu 6. Ý nghĩa của bài là gì ? (1 điểm)

…………………………………

…………………………………

…………………………………

Câu 7. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Dấu phẩy trong câu: “ Cây cối trơ cành, rụng lá” có tác dụng gì ?

a. Ngăn cách các bộ phận cùng làm vị ngữ trong câu.

b. Ngăn cách các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu.

c. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

d. Ngăn cách các vế trong câu ghép.

Câu 8. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)

Dấu chấm hỏi dùng để làm gì ?

a. Để kết thúc câu hỏi.

b. Để kết thúc câu cảm hoặc câu khiến.

c. Để ngăn cách các vế câu.

Câu 9. Thêm một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép : (1 điểm)

a. Nhờ bạn giúp đỡ………………

b. Tuy đêm đã khuya……………

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn

B.I. Chính tả (Nghe – viết) (2 điểm) (Khoảng 15 phút)

Bài: Công việc đầu tiên

( SGK lớp 5, tập 2, trang 126 -127)

(Viết đoạn: Từ Nhận công việc đến chạy rầm rầm)

B.II. Tập làm văn (8 điểm) (Khoảng 35 phút)

Đề bài: Em hãy tả một người thân trong gia đình mà em yêu quí nhất.

Đáp án đề thi

A. I: Đọc thành tiếng (3 điểm) (HS đọc khoảng 100 chữ / 1 phút)

Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát, diễn cảm 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. 0,5 điểm
Đọc diễn cảm. Cường độ đọc, tốc độ đọc đúng 0,5 điểm
Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên nêu 1 điểm
Cộng 3 điểm

- Đọc sai từ 4 đến 6 tiếng trừ 0,25 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,25 điểm.

- Giọng đọc chưa thể hiện rõ biểu cảm trừ 0,25 điểm.

- Đọc trên 1 đến 2 phút trừ 0,25 điểm.

A. II: Đọc thầm (7 điểm)

Học sinh thực hiện đúng mỗi câu cho.

Câu 1 2 3 4 7 8
Đáp án B B B B A A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 5. (1 điểm)

HS nêu được: Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.

Câu 6. Ý nghĩa bài: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu các em nhỏ của Út Vịnh. (1 điểm)

Câu 9. Học sinh điền thêm được 1 vế câu ( 1 điểm)

B. I : Chính tả (2 điểm)

- Không mắc lỗi chính tả, viết rõ ràng, sạch sẽ. (2 điểm)

- Sai 6 lỗi trừ (0,5 điểm).

- Bài viết không rõ ràng, trình bày bẩn, không đạt yêu cầu về chữ viết trừ 0,25 điểm toàn bài.

B. II: Tập làm văn (8 điểm)

1/ Mở bài: (1,5 điểm)

Giới thiệu người thân mà em yêu quí

2/Thân bài: (4 điểm)

a. Tả bao quát (hình dáng bên ngoài, tuổi, làm công việc gì. . .) (2 điểm )

b. Tả chi tiết (thân hình, khuôn mặt, đôi mắt, tính tình. . .) (2 điểm )

Lưu ý: Sáng tạo và trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả (1 điểm)

3/ Kết bài: (1,5 điểm)

Nêu cảm nghĩ (hoặc nhận xét) của em về người được tả.

...........

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

download.com.vn