Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2018 - 2019 - Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Vật lý lớp 12
Nội dung chi tiết:
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2018 - 2019 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 12 có thể ôn luyện và củng cố kiến thức đã học một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.
Các bạn học sinh hãy cùng tham khảo và tìm hiểu chi tiết hơn bộ đề thi học kì 2 lớp 12 môn Vật lý để luyện tập nhằm đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới.
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO….
| Kì thi Khảo sát chất lượng học kì II năm học 2018-2019 Môn thi: Vật Lí 12 |
Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; số Avôgadrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1u = 931,5 MeV/c
Câu 1: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu lục khi được kích thích phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì nó phát quang
A. Lam
B. Vàng
C. Cam
D. Đỏ
Câu 2: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục là:
A. 0,55 mm
B. 55 nm
C. 0,55µm
D. 0,55 nm
Câu 3: Chu kì bán rã là 138 ngày. Khi phóng ra tia α pôlôni biến thành chì. Sau 276 ngày, khối lượng chì được tạo thành từ 1g Po ban đầu
A. 0,2452 g
B. 0,3967 g
C. 0,7357 g
D. 0,7645 g
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau 0,5 mm, hai khe cách màn 1,5 m, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,38µm đến 0,76 µm. Chiều rộng quang phổ bậc 2 thu được trên màn là :
A. 2,82 mm
B. 2,1 mm
C. 6,84 mm
D. 2,28 mm
Câu 5: Điều nào sau đây la sai khi nói về đặc điểm của hạt nhân nguyên tử?
A. Khối lượng hạt nhân nguyên tử gần bằng khối lượng của nguyên tử.
B. Các hạt nhân mà nguyên tử có cùng số khối A nhưng có số proton Z khác nhau gọi là đồng vị của nhau.
C. Hạt nhân mang điện tích dương.
D. Hạt nhân nguyên tử có kích thước cỡ 105
Câu 6: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng , nguồn phát đa sắc gồm 4 ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng , lục, chàm. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất:
A. Chàm
B. Lục
C. Đỏ
D. Vàng
Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 mm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
A. 1,2 mm.
B. 1,1 mm.
C. 1,3 mm.
D. 1,0 mm.
Câu 8: Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10-19 J. Biết hằng số Plăng là 6,625.10-34 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của đồng là
A. 0,40 mm.
B. 0,60 mm.
C. 0,90 mm.
D. 0,3 mm.
Câu 9: Tính năng lượng liên kết riêng của . Biết mp=1,007276u; mn=1,008665u; mC14=14,003240u; 1u=931,5MeV/c2.
A. 7,117 MeV/nuclôn
B. 7,301 MeV/nuclôn
C. 102,21 MeV/nuclôn
D. 99,631 MeV/nuclôn
Câu 10: Suất điện động của một pin quang điện có đặc điểm nào dưới đây:
A. Có giá trị không đổi,không phụ thuộc vào điều kiện bên ngoài.
B. Có giá trị rất lớn
C. Chỉ xuất hiện khi pin được chiếu sáng.
D. Có giá trị rất nhỏ
Câu 11: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo L và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo P là:
A. 3
B. 1/9
C. 9
D. 1/3
Câu 12: Chọn phát biểu sai
A. Ở cùng một nhiệt độ, quang phổ liên tục của các vật khác nhau thì sẽ khác nhau.
B. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn bị nung nóng phát ra.
C. Quang phổ liên tục của một vật nóng sáng được dùng để đo nhiệt độ của vật đó.
D. Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 4 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN = 4cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,600 µm.
B. 0,500 µm.
C. 0,400 µm
D. 0,700 µm.
Câu 14: Tia tử ngoại được dùng
A. Để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
B. Để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
C. Trong y tế để chụp điện, chiếu điện.
D. Để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
Câu 15: Trong thí nghiệm Y-âng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 42,5 mm. Số vân sáng quan sát trên màn là
A. 19.
B. 21
C. 25.
D. 20.
Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,4 µm và λ2 = 0,6 µm. Xét hai điểm M và N ở cùng bên vân trung tâm, thì tại M có vân sáng bậc 2 của λ2 và tại N có vân sáng bậc 6 của λ1. Số vạch sáng trong đoạn MN (kể cả MN) là
A. 3
B. 7
C. 9
D. 5
Câu 17: Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. Kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
B. Phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
C. Phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D. Kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
Câu 18: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0, chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 22,8 ngày lượng chất này đã phân rã bao nhiêu phần trăm là
A. 2% g.
B. 1,5625%
C. 98,4375%.
D. 97%
Câu 19: Hạt nhân đứng yên phóng xạ a. Biết hạt a có động năng Wa= 1,5MeV. Coi như tỉ số khối lượng các hạt nhân bằng tỉ số các số khối tương ứng. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng là
A. 1,526MeV
B. 3,225MeV
C. 1,715MeV
D. 1,5MeV
.................
Mời các bạn tải về để xem chi tiết tài liệu