Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019 - Đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 6 môn Vật lý
Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6 năm 2018 - 2019 là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh lớp 6 có thể ôn luyện và củng cố kiến thức đã học một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất.
Các bạn học sinh hãy cùng tham khảo và tìm hiểu chi tiết hơn bộ đề thi học kì 2 lớp 6 môn Vật lý để luyện tập nhằm đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 6
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
Sự nở vì nhiệt của các chất | 1câu | 1câu | 1câu | 1câu | 1câu | 3câu | 2câu | |||
Sự nóng chảy- sự đông đặc | 1câu (0.5đ) | 1câu | 1câu | 1câu | ||||||
Sự bay hơi- sự ngưng tụ | 1câu | 1câu | 1câu (0,5đ) | 1câu | ||||||
Sự sôi | 1câu | 1 câu | 1câu | 1câu | ||||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ | 3 3 30% | 4 2,5 25% | 3 3,5 35% | 1 1 10% | 10 10 100% |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Vật lý
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí.
B. Rắn, khí, lỏng.
C. Khí, lỏng, rắn.
D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 2: Nước sôi ở nhiệt độ:
A.00C
B. 1000C
C. 100C
D. - 100C
Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ?
A .Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ.
B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm.
C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên hiện tượng:
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. Dãn nở vì nhiệt của các chất
Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên?
A. Quả bóng bàn nở ra.
B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên.
C. Quả bóng bàn co lại.
D. Quả bóng bàn nhẹ đi.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy:
A. Đúc tượng đồng.
B. Làm muối.
C. Sương đọng trên là cây.
D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng.
II. TỰ LUẬN (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Thế nào là sự sôi ? Sự bay hơi, sự sôi giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Câu 2: (1 điểm) Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một chất A trả lời các câu hỏi sau :
1) Nhiệt độ nóng chảy của chất A là………….
Chất A là ………………
2) Thời gian nóng chảy của chất A là .....................
Ở 7000C chất A tồn tại ở thể..........................
Câu 3: (1 điểm) Tại sao vào mùa lạnh khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian mặt gương lại sáng trở lại.
Câu 4: (2 điểm) Nam muốn ăn thức ăn nóng và định bỏ thịt hộp đóng hộp mới mua vào xoong nước để đun sôi lên. Mẹ vội vàng ngăn lại và nói rằng làm như thế nguy hiểm lắm.
Em hãy giải thích cho Nam vì sao không được làm như thế và phải làm như thế nào mới được?
Câu 5: (1 điểm) Một thùng đựng 200 lít nước ở 20oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 80oC thì một lít nước nở thêm 27cm3. Hãy tính thể tích của nước có trong thùng khi nhiệt độ lên đến 80oC.
Đáp án đề thi học kì 2 môn Vật lý
I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | C | B | D | D | B | A |
........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết