Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2018 - 2019 - Đề thi môn Vật lý lớp 7 có đáp án
Nội dung chi tiết:
Với mong muốn cung cấp nhiều tài liệu ôn thi học kì 2 hữu ích dành cho các bạn học sinh, Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm học 2018 - 2019.
Đây là tài liệu tham khảo và luyện thi học kì 2 hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 7, thông qua tài liệu này sẽ giúp các bạn làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập của môn Vật lý lớp 7 nhằm chuẩn bị tốt nhất cho bài thi cuối học kì 2 sắp tới đây. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo và thử sức với đề thi.
Đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 7 năm 2018 - 2019
Ma trận đề thi
Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | ||||||
(nội dung, chương…) | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
1. Điện tích. |
| |||||||||
Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Số điểm | 0.25 | 0.5 | 0.25 | 0 | 0.5 | 0 | 0.5 | 1 | ||
Tỉ lệ % | 2.5 | 5 | 2.5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 5 | 10 | |
2. Nguồn điện các tác dụng của dòng điện . |
| |||||||||
Số câu | 3 | 0.5 | 3 | 0.5 | 2 | 1 | 8 | 2 | ||
Số điểm | 0.75 | 0.5 | 0.75 | 0.5 | 0.5 | 0.75 | 0 | 2 | 1.75 | |
Tỉ lệ % | 7.5 | 5 | 7.5 | 5 | 5 | 7.5 | 0 | 20 | 17.5 | |
3. CĐDĐ và HĐT đối với đoạn mạch |
| |||||||||
Số câu | 3 | 0.5 | 2 | 0.5 | 5 | 2/3 | 1/3 | 10 | 2 | |
Số điểm | 0.75 | 0.5 | 0.5 | 0.75 | 1.25 | 0.5 | 0.5 | 2.5 | 2.25 | |
Tỉ lệ % | 7.5 | 5 | 5 | 7.5 | 12.5 | 5 | 5 | 25 | 22.5 | |
Tổng số câu | 9 | 7 | 10 | 20 | 6 | |||||
Tổng số điểm | 3.25 | 2.75 | 4.0 | 5 | 5 | |||||
Tỉ lệ % | 32.5 | 27.5 | 40.0 | 50% | 50% |
Đề bài
I Trắc nghiệm : (5đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong những câu sau:
Câu 1. Một vật nhiễm điện có đặc điểm
A. có khả năng hút các vật khác.
B. không hút, không đẩy các vật khác.
C. không hút các vật khác.
D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.
Câu 2. Một thước nhựa trung hòa về điện sau khi bị cọ xát trở thành vật nhiễm điện Dương khi
A. thước nhựa mất bớt điện tích dương.
B. thước nhựa mất bớt êlectrôn.
C. thước nhựa nhận thêm điện tích dương.
D. thước nhựa nhận thêm êlectrôn.
Câu 3. Dòng điện trong kim loại là dòng
A. các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng .
B. các phân tử dịch chuyển có hướng.
C. các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
D. các điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu 4. Có hai bóng đèn cùng loại 2,5V được mắc nối tiếp và nối với hai cực của nguồn điện. Hiệu điện thế hợp lí nhất giữa hai cực của nguồn điện sẽ là
A. 5V
B. 2,5V
C. 5,5V
D. 25V
Câu 5. Dòng điện không có tác dụng
A. làm nóng dây dẫn.
B. hút các vụn giấy.
C. làm quay kim nam châm.
D. làm tê liệt thần kinh .
Câu 6. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi
A. mạch điện bị nối tắt giữa hai cực nguồn điện.
B. mạch điện có dây dẫn ngắn.
C. mạch điện không có cầu chì .
D. mạch điện dùng ac quy để thắp sáng.
Câu 7. Nhôm là chất dẫn điện tốt là vì
A. nhôm là chất cho dòng điện chạy qua.
B. nhôm có khối lượng riêng lớn.
C. nhôm có ít êlectrôn tự do.
D. nhôm có nhiều êlectrôn tự do.
Câu 9. Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại là do dòng điện có
A. tác dụng hoá học
B. tác dụng từ
C. tác dụng sinh lý
D. tác dụng nhiệt
Câu 10. Hai vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là
A. nhôm, sứ.
B. đồng, cao su.
C. chì, nilông.
D. sứ, nhựa.
Câu 11. Đơn vị đo hiệu thế là
A. vôn (V)
B. ampe (A)
C. kilôgam (kg)
D. niutơn (N)
Câu 12. Biết nguyên tử hyđrôcó 1 êlectrôn chuyển động xung quanh hạt nhân. Điện
tích hạt nhân của nguyên tử hyđrô là
A. +1e
B. -1e
C. -2e
D. +2e.
Câu 13. Bạn An dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện,
kết quả thu được là 12 vôn. An đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp nhất là
A. 12,5V và 0,1V
B. 12,5V và 0,01V
C. 15V và 0,1V
D. 12V và 0,5V
Câu 14. Có hai bóng đèn cùng loại 24V được mắc song song với nhau, để hai đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện sẽ là
A. 12V.
B. 24V.
C. 30V
D. 12 V.
Câu 15. Các bóng đèn trong gia đình được mắc song song không phải vì
A. có thể bật tắt các bóng đèn độc lập với nhau.
B. một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng.
C. tiết kiệm số đèn cần dùng.
D. các bóng đèn có cùng hiệu điện thế.
Câu 16. Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là
A. vôn kế.
B. ampe kế.
C. nhiệt kế.
D. nhiệt lượng kế.
Câu 17. Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song giữa hai điểm A, B. Dòng điện chạy qua mỗi đèn có cường độ tương ứng là I1 = 0,3A ; I2 = 0,2A. Cường độ dòng điện (IAB) chạy trong mạch chính có giá trị là
A. IAB = 0,2A
B. IAB = 0,3A
C. IAB = 0,5A
D. IAB = 0,1 A
Câu 18. Để đảm bảo an toàn về điện ta cần
A. sử dụng dây dẫn bằng kim loại.
B. lắp rơ le tự ngắt khi có sự cố về điện.
C. bật cầu dao điện khi lắp đặt các thiết bị dùng điện.
D. sử dụng dây chì có tiết diện lớn để tránh bị đứt cầu chì.
Câu 19. Nếu gia đình em có hai bóng đèn giống nhau có ghi 220V, để hai bóng đèn này hoạt động bình thường và thuận tiện khi sử dụng thì em sẽ mắc hai bóng đèn này theo kiểu
A. nối tiếp
B. song song.
C. song song hoặc nối tiếp.
D. hỗn hợp.
Câu 20. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo
A. cường độ dòng điện.
B. nhiệt độ.
C. khối lượng.
D. hiệu điện thế.
II. Tự luận:5 đ’
Câu 21. (0,5đ’) Có mấy loại điện tích? là những loại nào? Các vật mang điện tích sẽ tương tác với nhau như thế nào?
Câu 22. (0,5đ’) Giải thích tại sao khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô ta thấy càng lau thì càng có nhiều bụi bám vào màn hình?
Câu 23. (1đ’)
a/ Sử dụng các kí hiệu qui ước, vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Một nguồn điện 2 pin, 2 bóng đèn được mắc nối tiếp, các dây nối và 1 công tắc điều khiển hai đèn tạo thành mạch điện kín.
b/ Xác định chiều của dòng điện chạy trong mạch điện trên.
Câu 24. (0,75ñ’) Trên vỏ của một chiếc quạt điện có ghi 220V. Số vôn(V) này cho ta biết điều gì?
...........
Đáp án đề thi
I. Mỗi câu đúng 0.25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đề 1 | A | B | A | A | B | A | D | B | C | D | A | A | C | B | C | A | C | B | B | A |
Câu 21. (0,5đ’)
Trả lời được :
Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. (0,25đ)
Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. (0,25đ)
Caâu 22. (0,5 đ’)
- Khi ta lau màn hình bằng khăn bông khô thì màn hình bị nhiễm điện do cọ xát (0,25’)
- Màn hình tivi hút các bụi. (0,25’).
Câu 23. (1’)
a/ Sử dụng đúng kí hiệu vẽ đúng sơ đồ mạch điện (0,5đ’).
b/ Theo qui ước chiều của dòng điện, xác định được chiều của dòng điện(0,5đ’)
Câu 24. (0,75’)
Giải thích đúng :
+Giá trị HĐT định mức của quạt là 220 V, Nếu HĐT qua quạt nhỏ hơn HĐT định mức quạt sẽ HĐ không bình thường (0,25’).
+Nếu HĐT qua quạt lớn hơn 220V quạt sẽ cháy (0,25’).
+Nếu HĐT qua quạt bằng HĐT định mức quạt sẽ HĐ bình thường (0,25đ’)
Câu 25.
a/ Cách mắc vôn kế: Song song với vật cần đo (0,25đ’) sao cho dòng điện đi vào từ núm dương của vôn kế và đi ra từ núm âm (0,25 đ’).
b/ Vì đèn Đ1 mắc nối tiếp với đèn Đ2(0,25 đ’) Nên I = I1 = I2
+Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2 là 0,5A
Câu 26. (1’)
a/ Ta có U13 = U12 + U23 = 2,4 + 2,5 = 4,9(V)(0,5đ)
b/ Ta có U23 = U13 - U12 = 11,2 - 5,8 = 5,4 (V)(0,25đ)
c/ Ta có U12 = U13 - U23 = 23,2 - 11,5 = 11,7(V)(0,2)
.........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết