Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2018 - 2019 - 18 Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Vật lý

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 179,2 KB
Lượt tải: 7,516
Nhà phát hành: Sưu tầm


Giới thiệu về Bộ đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2018 - 2019 Xin giới thiệu đến các bậc phụ huynh, thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 8 năm học 2017 - 2018 để có thêm tài liệu ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn đọc Bộ đề thi học kì 2 môn vật lý lớp 8 năm học 2018 - 2019 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và được đăng tải ngay sau đây.

Tài liệu bao gồm 19 đề thi kèm theo đáp án. Đây là bộ đề thi giúp các em học sinh lớp 8 hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi cho các thầy cô giáo. Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các em ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Đề kiểm tra học kì II lớp 8 môn Vật lý 

Ma trận đề thi

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao  
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL  

Định luật về công. Công suất. Cơ năng.

- Biết được công cơ học phụ thuộc vào các yếu tố.

- Nhận biết được các dạng năng lượng.

- Biết thế nào là cơ năng.

- Biết được công thức tính công suất

- So sánh thế năng giữa các vật.

 

- Vận dụng công thức tính công và công suất để giải bài tập.

- Vận dụng được công thức tình công có ích và công toàn phần.

 

 

 

Số câu

Số điểm

4

 

1

0.25đ

 

1

0,25đ

1

 

 

7

3,5đ

Cấu tạo của các chất. Nhiệt năng.

- Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

- Biết thế nào là nhiệt năng.

 

- Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.

- Giải thích được hiện tượng khuếch tán.

- Hiểu được sự thay đổi nhiệt năng.

 

 

 

Số câu

Số điểm

2

0,5đ

 

4

 

 

 

 

 

 

6

1,5đ

Các hình thức truyền nhiệt.

- Biết chất dẫn nhiệt tốt, chất dẫn nhiệt kém.

- Biết đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra ở chất lỏng và chất khí.

- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới đối lưu, bức xạ nhiệt.

 

 

 

Số câu

Số điểm

2

0.5đ

 

1

0.25đ

1

 

 

 

 

4

1,75đ

Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt.

 

- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn

 

Biết vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập.

 

Số câu

Số điểm

 

 

1

0.25đ

 

 

 

 

1

2

3,25đ

Tổng số câu Tổng số điểm

8

8

2,75đ

3

5,25đ

19

10đ

Đề bài

I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

1. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.

B. Thể tích.

C. Nhiệt năng.

D. Khối lượng.

2. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:

A. Sứ lâu hỏng

B. Sứ cách nhiệt tốt

C. Sứ dẫn nhiệt tốt

D. Sứ rẻ tiền

3. Nước biển mặn vì sao?

A. Các phân tử nước biển có vị mặn.

B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

4. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì

A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm.

B. Số phân tử không khí trong bơm giảm.

C. Khối lượng các phân không khí giảm.

D. Kích thước các phân không khí giảm.

5. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5 kg ở độ cao 2 m; vật B có khối lượng 1 kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5 kg ở độ cao 3 m. Thế năng của vật nào lớn nhất?

A. Vật B.

B. Vật A.

C. Ba vật có thế năng bằng nhau.

D. Vật C.

6. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:

A. 720 W.

B. 12 W.

C. 180 W.

D. 360 W.

7. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?

A. Động năng, thế năng

B. Nhiệt năng

C. Thế năng, nhiệt năng

D. Động năng, thế năng và nhiệt năng

8. Công thức tính công suất là:

9. Cánh máy bay thường được quyết ánh bạc để:

A. Giảm ma sát với không khí.

B. Giảm sự dẫn nhiệt.

C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa.

D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời.

10. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.

B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.

C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.

D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi.

11. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?

A. Khí và rắn

B. Lỏng và rắn

C. Lỏng và khí

D. Rắn ,lỏng , khí

12. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?

A. Do hiện tượng truyền nhiệt

C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt

B. Do hiện tượng đối lưu

D. Do hiện tượng dẫn nhiệt

II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu còn trống sau:

13. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: lực tác dụng vào vật và……………………………….

14. Khi vật có khả năng……………………………, ta nói vật có cơ năng.

15. Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn:………………………

16. Nhiệt năng của một vật là tổng………………………………của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. TỰ LUẬN

Bài 1. (1đ) Vì sao các bồn chứa xăng dầu, cánh máy bay thường được sơn màu nhũ trắng sáng mà không sơn các màu khác?

Bài 2. (2 điểm) Một cần cẩu nhỏ khi hoạt động với công suất 2000W thì nâng được một vật nặng 200kg lên đều đến độ cao 15m trong 20 giây.

a. Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật?

b. Tính hiệu suất của máy trong quá trình làm việc?

Bài 3. (3 điểm)

a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi một ấm nhôm có khối lượng 240 g đựng 1,75 lít nước ở 240C.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880 J/kg.K, của nước là c2 = 4200 J/kg.K.

b. Bỏ 100 g đồng ở 1200C vào 500 g nước ở 250C. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt? Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K.

............

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

download.com.vn