Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 - 3 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 2

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 158,9 KB
Lượt tải: 534
Nhà phát hành: Sưu tầm


Hôm nay mình chia sẻ về Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020: Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020, có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh luyện giải đề rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn.

Nội dung chi tiết:

Download.com.vn xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019 - 2020 được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập các dạng bài tập tiếng Việt chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm. Đồng thời giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt - Đề 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC………

Họ tên:................................................

Lớp: ...................................................

 

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC: 2019 - 2020

Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài…….phút

Đề bài

I. ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:

1/ Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn “Có công mài sắt, có ngày nên kim” Sách TV 2 – Tập 1, trang 4 và khoanh tròn vào ô trước câu trả lời đúng.

1. Cậu bé học hành như thế nào?

a. Cậu lười học.

b. Cậu chăm chỉ học bài.

c. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.

2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?

a. Cậu viết đẹp.

b. Cậu viết nghệch ngoặc

c. Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nghệch ngoặc, trông rất xấu.

3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

a. Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.

b. Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

c. Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.

4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?

a. Thành một chiếc kim khâu.

b. Thành một cái gậy.

c. Thành một que kim.

2/. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết khổ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi”. Sách TV2 – Tập 1 trang 10. Thời gia: 15 phút

2. Bài tập: (3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ……….

b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……...

c, (sa, xa) : ………..xôi, ……xuống

Đáp án đề thi

1/ Đọc hiểu: (4 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
c c b a

2/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)

- Học sinh đọc trôi chảy đoạn văn, đảm bảo thời gian quy định (5 điểm). Các mức khác tùy theo mức độ đọc của học sinh để đánh giá.

- Trả lời đúng câu hỏi (1 điểm)

3/ Chính tả: (10 điểm)

- Sai phụ âm đầu, vần, thanh trừ 0,5 điểm

- Bài tập mỗi câu đúng được 1 điểm

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt - Đề 2

TRƯỜNG TIỂU HỌC………

Họ tên:................................................

Lớp: ...................................................

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC: 2019 - 2020

Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài…….phút

Đề bài

A. PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG

Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút

ÔNG TÔI

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình chúng tôi.

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ a hoặc b trước ý em cho là đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

1/ Bài văn trên nói về ai? (15 đ)

a/ Bố của tác giả b/ Ông của tác giả

2/ Ông của tác giả làm nghề gì? (15 đ)

a/ Làm thợ gò hàn b/ Làm thợ điện

3/ Với gia đình tác giả, ông là gì? (15 đ)

a/ Là người khỏe mạnh nhất b/ Là niềm tự hào

4. Tìm tiếng trong bài có vần an (10 đ)

…………………………………………

5. Bài văn trên có mấy dấu chấm (10 đ)

……………………………………………….

6. Điền vần: ồng hay ong (15 đ)

Chú em tr……. cây ăn quả và nuôi …….. lấy mật.

B. PHẦN II: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

1. Nghe viết

HOA SẦU ĐÂU

Vào khoảng cuối tháng ba, các cây sầu đâu ở vùng quê Bắc Bộ đâm hoa và người ta thấy hoa sầu đâu nở như cười. Hoa nhỏ bé lấm tấm mấy chấm đen nở từng chùm, đu đưa như võng mỗi khi có gió…

(giáo viên ghi bài tập bảng cho học sinh chép vào giấy và làm bài)

2. Bài tập

a. Điền vào chỗ trống c hay k? ………im chỉ, ……ây lúa.

b. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

(bàng, bàn) cây …………., cái ……………..

Đáp án đề thi

I. Đọc - hiểu: 70 điểm

Câu 1 (15 điểm) 2 (15 điểm) 3 (10 điểm)
Ý đúng b a b

Câu 4: (10 đ) từ có vần an là: hàn, tán

Câu 5: (10 đ) 4 dấu chấm

Câu 6: (10 đ) Chú em trồng cây ăn quả và nuôi ong lấy mật.

2. Chính tả (10 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn (10đ)

Sai 1 lỗi trừ 1đ. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức bài viết chính tả, bôi xóa bẩn (trừ 1đ toàn bài).

3. Bài tập: (10 điểm) mỗi từ điền đúng đạt 2,5 điểm.

a. (5 điểm) kim chỉ, cây lúa.

b. (5 điểm) cây bàng, cái bàn.

Phần đọc thành tiếng do giáo viên chủ nhiệm kiểm tra (10 điểm).

Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt - Đề 3

Đề bài

I/ Trắc nghiệm

Hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (tương ứng với A, B, C hoặc D)

Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả?

A. no nê

B. lo lắng

C. nương thực

D. nương ngô

Câu 2: Chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì?

A. cây cối

B. con vật

C. đồ vật

D. người

Câu 3: Dòng nào dưới đây đã thành câu?

A. Bạn nhỏ

B. Hiểu ra rằng cần chăm chỉ học hành

C. Bạn nhỏ hiểu ra rằng

D. Bạn nhỏ hiểu ra rằng cần chăm chỉ học hành.

Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

Những trang giấy bóng loáng, thơm ơi là thơm.

A. là gì?

B. làm gì?

C. thế nào?

D. như thế nào?

Câu 5: Dòng nào dưới đây các chữ cái được viết đúng thứ tự bảng chữ cái?

A. g; h; i; k.

B. h; l; m; k.

C. k; l; m; n; o.

D. o; ô; ư; g.

Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

A. bác sĩ

B. khám bệnh

C. kĩ sư

D. công nhân.

II/ Tự luận

Câu 7: Tìm các từ chỉ đặc điểm có trong hai câu văn sau:

Mùa thu, bầu trời tự nhiên cao bổng lên và xanh trong. Một màu xanh trứng sáo ngọt ngào, êm dịu.

…………………………............…

…………………………….............

Câu 8: Ai cũng có những người bạn thân. Hãy viết từ 4 đến 5 câu văn để giới thiệu một người bạn thân của em và nêu sự gắn bó giữa em và bạn.

…………………………............…

…………………………….............

................

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

 

download.com.vn