Chuyên đề giải Toán tìm x lớp 3 - Ôn tập Toán lớp 3
Nội dung chi tiết:
Bài toán tìm x lớp 3 là 1 dạng toán quen thuộc trong chương trình môn Toán lớp 3. Các dạng Toán tìm x lớp 3 được chia là, 6 dạng khác nhau. Bài viết dưới đây, Download.com.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh các dạng toán tìm x lớp 3 và cách giải dạng toán này. Hi vọng với chuyên đề giải bài toán tìm x lớp 3 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm được những kiến thức cơ bản và cần thiết để làm tốt các bài toán tìm x lớp 3.
CHUYÊN ĐỀ GIẢI TOÁN TÌM X Ở LỚP 3
I. Một số lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X:
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
- Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ : số bị trừ - số trừ = hiệu
- Phép nhân : thừa số x thừa số = tích
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương.
Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: như Để (tìm số hạng; tìm số bị trừ ;tìm số từ; tìm số chia ) ta làm thế nào?
Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn( hoặc không có dấu ngoặc đơn)
Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng.
II. Các dang bài tìm X thường gặp ở lớp 3:
1. Dạng 1 (Dạng cơ bản)
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326 X - 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
3. Dạng 3
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 - X : 3 = 106
X : 3 = 736 - 106 (dạng 2)
X : 3 = 630 (dạng 1)
X = 630 x 3
X = 1890
4. Dạng 4:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
(3586 - X) : 7 = 168
(3586 - X) = 168 x 7
3586 - X = 1176
X = 3586 - 1176
X = 2410
5. Dạng 5:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 - X = 43 + 26
125 x 4 - X = 69
500 - X = 69
X = 500 - 69
X = 431
6. Dạng 6:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
(X - 10) x 5 = 100 - 80
(X - 10) x 5 = 20 (dạng 5)
(X - 10) = 20 : 5
X - 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14
7. Các bài tập thực hành
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 - (X x 3) = 30 x 3
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. (X + 3) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 - 22 = 13 x 2
11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x (X - 11) - 6 = 757
14. X + (X + 5) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. (7 + X) x 4 + X = 108
20. (X + 15) : 3 = 3 x 8
21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5
24. (8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24