Công văn 1594/BCT-KHCN - Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2014
Nội dung chi tiết:
Công văn 1594/BCT-KHCN - Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2014
Công văn 1594/BCT-KHCN hướng dẫn thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2014 do Bộ Công thương ban hành.
BỘ CÔNG THƯƠNG -------- Số: 1594/BCT-KHCN V/v: Hướng dẫn thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2014. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013 |
Kính gửi: | - UBND tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương; |
Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 với mục tiêu là sản xuất sạch hơn được áp dụng rộng rãi tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu, nhiên liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế ô nhiễm môi trường.
Ngày 24 tháng 12 năm 2012, liên bộ Tài chính - Công Thương đã ban hành Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các đề án thành phần của Chiến lược.
Căn cứ hai văn bản trên, Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và đăng ký nhiệm vụ năm 2014 thực hiện Chiến lược như sau:
I. Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược
Để có thông tin phục vụ xây dựng báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đánh giá nhu cầu và kinh nghiệm triển khai thực hiện sản xuất sạch hơn tại các địa phương, đơn vị, Bộ Công Thương đề nghị các địa phương và đơn vị lập báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 1.
II. Hướng dẫn thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020
1. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện Chiến lược
Thực hiện quy định tại Điều 3, Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn, tổng công ty:
a) Chỉ định hoặc thành lập đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tập đoàn, tổng công ty (nếu chưa có) để tổ chức thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 và cử cán bộ thuộc đơn vị đầu mối đăng ký tài khoản trên trang thông tin điện tử của Văn phòng giúp việc thực hiện Chiến lược (www.sxsh.vn) để đăng tải thông tin hoạt động liên quan tại địa phương, đơn vị.
b) Giao nhiệm vụ cho đơn vị đầu mối về sản xuất sạch hơn (SXSH), căn cứ mục tiêu, nội dung của Chiến lược, chủ động xây dựng, trình cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố, tập đoàn, tổng công ty, v.v...) phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn của địa phương, đơn vị đến năm 2020.
c) Chủ động huy động và bố trí các nguồn vốn tại địa phương, đơn vị để thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn đã được phê duyệt.
Quy định cụ thể về quản lý và sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chiến lược đề nghị tham khảo tại Thông tư liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các đề án thành phần của Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 (Toàn văn Thông tư liên tịch được đăng tải tại trang web www.sxsh.vn).
2. Đăng ký nhiệm vụ năm 2014 thực hiện Chiến lược
Ngoài việc chủ động huy động và bố trí các nguồn vốn tại địa phương, đơn vị để thực hiện Chương trình/Kế hoạch hành động về SXSH đã được phê duyệt, các đơn vị đầu mối về SXSH có thể đăng ký nhiệm vụ năm 2014 sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách Trung ương với Bộ Công Thương (qua Văn phòng giúp việc Ban điều hành Chiến lược đặt tại Vụ Khoa học và Công nghệ) theo mẫu tại Phụ lục 2. Các nội dung đăng ký phải góp phần thực hiện mục tiêu của Chiến lược SXSH trong công nghiệp và phù hợp với nội dung của các đề án thành phần, không trùng lặp với nội dung đã được thực hiện trước đó. Thông tin về Chiến lược, các đề án thành phần và những nội dung đã thực hiện có thể tham khảo tại trang web www.sxsh.vn.
III. Tiến độ thực hiện
Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược đến năm 2012 và đăng ký nhiệm vụ năm 2014 sử dụng kinh phí từ nguồn Ngân sách Trung ương để thực hiện Chiến lược đề nghị gửi về Bộ Công Thương (qua Văn phòng giúp việc Ban điều hành Chiến lược đặt tại Vụ Khoa học và Công nghệ), 54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội trước ngày 15 tháng 4 năm 2013./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TÊN ĐƠN VỊ: …………………..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SXSH ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2012
(Kèm theo Công văn số 1594/BCT-KHCN ngày 26 tháng 02 năm 2013)
1. Thông tin giới thiệu chung về các cơ sở sản xuất công nghiệp tại địa phương/trực thuộc đơn vị
TT | Ngành công nghiệp | Tên cơ sở công nghiệp | Sản phẩm chính | Quy mô (Lớn, vừa, nhỏ) | Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Báo cáo nêu rõ các ngành, các cơ sở sản xuất công nghiệp chính hiện tại và trong tương lai, các ngành, cơ sở công nghiệp có tiềm năng gây ô nhiễm, sử dụng nhiều tài nguyên ...nhằm mục tiêu phục vụ định hướng cho những hoạt động thúc đẩy SXSH tại địa phương, tập đoàn, tổng công ty,...
- Trường hợp đã gửi thông tin tương tự cho Văn phòng giúp việc Ban điều hành những năm trước thì chỉ cần bổ sung các thông tin cập nhật.
- Phân loại ngành công nghiệp theo Bảng phân loại ngành sản xuất công nghiệp nêu ở cuối Phụ lục 1.
2. Tình hình triển khai thực hiện Sản xuất sạch hơn tại địa phương/đơn vị
TT | Nội dung triển khai thực hiện SXSH | Đã | Chưa | Ghi chú: nếu câu trả lờỉ là « Đã », bổ sung các thông tin sau: |
1 | Xây dựng Chương trình/Kế hoạch hành động về SXSH |
|
| Năm xây dựng: |
2 | Xây dựng đơn vị đầu mối về SXSH tại tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, hiệp hội ngành nghề |
|
| - Tên đơn vị: - Cơ quan quản lý trực tiếp của đơn vị đầu mối: |
3 | Thực hiện Hội thảo/đào tạo cho doanh nghiệp về SXSH |
|
| - Số lượng doanh nghiệp đã tham gia tập huấn/Hội thảo: - Các ngành chính đã được tập huấn hội thảo: |
4 | Thực hiện đánh giá SXSH cho các doanh nghiệp |
|
| - Số lượng đơn vị được đánh giá đầy đủ SXSH chi tiết: - Số lượng đơn vị được đánh nhanh SXSH: |
5 | Có cán bộ Sở và đơn vị đầu mối đã tham gia các lớp tập huấn giảng viên/chuyên gia tư vấn do Bộ Công Thương tổ chức |
|
| - Số lượng đã tham gia lớp đào tạo giảng viên: - Số lượng đã tham gia lớp đào tạo chuyên gia tư vấn: |
6 | Những nội dung khác (nêu cụ thể): |
3. Thông tin cơ bản và tình hình tham gia thực hiện Chiến lược Sản xuất sạch hơn của các cơ sở sản xuất
TT | Ngành công nghiệp(*) | Tên cơ sở công nghiệp | Sản phẩm chính | Quy mô (Lớn, vừa, nhỏ) | Địa chỉ | Tình hình thực hiện SXSH tính đến 31/12/2012 | |||
Đã tham gia Hội thảo về SXSH | Đã tham gia tập huấn về SXSH | Đã thực hiện SXSH | Ghi chú | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Phân loại ngành công nghiệp theo Bảng phân loại ngành sản xuất công nghiệp nêu ở cuối Phụ lục 1.
4. Kết quả thực hiện của các cơ sở đã thực hiện sản xuất sạch hơn
TT | Ngành công nghiệp(*) | Tên cơ sở công nghiệp | Địa chỉ | Tên đội trưởng SXSH và điện thoại liên hệ | Năm bắt đầu thực hiện SXSH | Hình thức thực hiện SXSH | Mô tả kết quả chính (dưới dạng % giảm tiêu thụ và phát thải môi trường) | ||
Được hỗ trợ về kỹ thuật | Được hỗ trợ đầu tư | Tự thực hiện | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Phân loại ngành công nghiệp theo Bảng phân loại ngành sản xuất công nghiệp nêu ở cuối Phụ lục 1.
Bảng phân loại ngành sản xuất công nghiệp sử dụng trong báo cáo tình hình thực hiện sản xuất sạch hơn
TT | Tên ngành | TT | Tên ngành | TT | Tên ngành | TT | Tên ngành | TT | Tên ngành |
1 | Mỏ và khai khoáng | 9 | Thuốc lá | 17 | Phân hóa học | 25 | Xi măng, gạch, gốm | 33 | Đóng tàu; |
2 | Bánh kẹo, mỳ ăn liền | 10 | Dệt may | 18 | Pin, ắc quy | 26 | Bột đá | 34 | Thiết bị điện, điện tử |
3 | Rau quả, nông sản | 11 | Da giầy | 19 | Mỹ phẩm | 27 | Tấm lợp | 35 | Phương tiện vận tải |
4 | Rượu, bia, NGK | 12 | Gỗ, tre, nứa | 20 | Sơn, mực in | 28 | Thủy tinh | 36 | Thức ăn chăn nuôi |
5 | Sữa và các sản phẩm | 13 | Giấy và bột giấy | 21 | Xà phòng, chất tẩy rửa | 29 | Gang và thép | 37 | Sản phẩm tái chế khác |
6 | Thịt cá | 14 | In ấn | 22 | Hóa chất khác | 30 | Sản phẩm kim loại | 38 | Than, điện, xăng, gas |
7 | Thủy sản | 15 | Hóa chất cơ bản | 23 | Nhựa và cao su | 31 | Xử lý bề mặt | 39 | Nước |
8 | Thực phẩm khác | 16 | Thuốc trừ sâu | 24 | Kim loại mầu | 32 | Máy móc và thiết bị |
|
|
PHỤ LỤC 2
TÊN ĐƠN VỊ: …………..
BẢN ĐĂNG KÝ CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2014 THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 1594/BCT-KHCN ngày 26 tháng 02 năm 2013)
TT | Tên Nhiệm vụ | Mục tiêu và nội dung của nhiệm vụ | Sản phẩm dự kiến | Kinh phí đề nghị hỗ trợ từ nguồn Ngân sách Trung ương (Bộ Công Thương) | Kinh phí đối ứng từ các nguồn khác | Ghi chú |
1.1. Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp (Tổ chức Hội thảo, đào tạo, viết báo, làm phim, v.v.. về SXSH |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Hỗ trợ kỹ thuật áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp (hỗ trợ tư vấn doanh nghiệp áp dụng SXSH, xây dựng hướng dẫn SXSH) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Đề xuất, xây dựng các cơ chế chính sách về thúc đẩy SXSH trong công nghiệp | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4 Các hoạt động khác liên quan đến thực hiện Chiến lược | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Toàn văn Chiến lược có thể tải về từ trang web www.sxsh.vn của Văn phòng giúp việc Ban điều hành Chiến lược SXSH trong công nghiệp.
- Nhiệm vụ được ưu tiên bố trí kinh phí hỗ trợ từ Bộ Công Thương trong trường hợp có nguồn vốn đối ứng từ các nguồn khác.
Để có thêm thông tin chi tiết, đề nghị liên hệ:
1. Nguyễn Thị Lâm Giang, Chuyên viên Vụ Khoa học và Công nghệ, điện thoại 04.22202312, di động: 0903202664, [email protected]
2. Kiều Nguyễn Việt Hà, Chuyên viên Vụ Khoa học và Công nghệ, điện thoại: 0422202306, di động: 0989318078, email:[email protected]