Công văn 3032/BGDĐT-GDTH - Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 198 KB
Lượt tải: 1,250
Nhà phát hành: Bộ GD-ĐT


[Share] Công văn 3032/BGDĐT-GDTH hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013.

Nội dung chi tiết:

Công văn 3032/BGDĐT-GDTH - Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013

Công văn 3032/BGDĐT-GDTH hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------

Số: 3032/BGDĐT–GDTH
V/v: Hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2013

Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố

Để thống nhất đánh giá kết quả học tập của học sinh học Tiếng Anh ở tiểu học được chính xác, khách quan và toàn diện, tiếp theo Công văn số 8225/BGDĐT-GDTH ngày 30/11/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013 như sau:

I. Hình thức kiểm tra và yêu cầu về bài kiểm tra

- Các Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng mẫu minh họa đề kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc biên soạn đề kiểm tra theo mẫu đề của Bộ cho mọi đối tượng học sinh, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng nghe và nói trong đó phần nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số; phần đọc-viết chiếm 40 %; phần nói chiếm 10 %. Tổ chức kiểm tra đồng loạt nếu dùng đề chung. Để đảm bảo tính khách quan, chính xác nên cho nghe bằng máy và có thể sử dụng giáo viên bộ môn khác coi kiểm tra phần nghe, đọc-viết.

- Các câu hỏi phải viết bằng tiếng Anh với tiêu chí ngắn gọn, quen thuộc và phải có câu trả lời mẫu. Mỗi bài không quá 4 trang A 4 (kể cả hình vẽ).

II. Cấu trúc bài kiểm tra

Gồm 10 Questions, mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm, chia làm 3 phần (Part).

Part I. Listening (20’)

Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 05 Questions; Mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25đ.

Question 1. Listen and number.

Question 2. Listen and colour.

Question 3. Listen and draw the lines./ Listen and match.

Question 4. Listen and tick./ Listen and circle.

Question 5. Listen and complete.

Part II. Reading and writing (15’)

Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 04 Questions; Mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25đ.

Có sự khác biệt về yêu cầu giữa các lớp như sau:

Lớp 3:

Question 6.Look and read. Put a tick ()or a cross () in the box.

Question 7. Look and read. Write Yes or No on the line.

Question 8.Look at the pictures and the letters. Write the words.

Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box.

Lớp 4:

Question 6. Look and read. Put a tick () or a cross ( ) in the box

Question 7. Read and write the suitable words in the gaps.

Question 8.Look at the pictures and the letters. Write the words.

Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box.

Lớp 5:

Question 6. Choose the correct words and put them in the line.

Question 7: Read and colour. Insert the missing letters in the gaps.

(2 x 0,25 đ/màu + 2 x 0,25 đ/từ)

Question 8. Read and write one or more words in each gap.

Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box.

Part III. Speaking (5’)

Bài kiểm tra kỹ năng nói: Question 10 với 4 nội dung:

- Listen and repeat

- Point, ask and answer

- Listen and comment

- Interview

(Hướng dẫn kiểm tra nói: Xem phụ lục đính kèm)

III. Các điểm cần lưu ý khi tổ chức kiểm tra theo 4 kỹ năng

1. Kiểm tra kỹ năng nghe

Học sinh làm bài nghe trên một tờ giấy A4 (2 mặt) trong 20 phút. GV cho HS nghe 2 lần (lời thoại cần phải đọc rõ ràng, tốc độ vừa phải). Sau đó cho học sinh 01 phút để kiểm tra lại bài làm của mình rồi thu bài trước khi phát bài đọc – viết.

2. Kiểm tra kỹ năng đọc – viết

Học sinh làm bài đọc – viết trên một tờ giấy A4 (2 mặt) trong 15 phút. GV thu bài trước khi cho HS kiểm tra kỹ năng nói.

3. Kiểm tra kỹ năng nói: Nhà trường có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:

3.1 Kiểm tra nói vào một buổi riêng đối với tất cả các cá nhân dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp.

3.2 Kiểm tra vào 5 phút cuối của bài kiểm tra định kỳ (sau khi thu bài nghe và bài đọc- viết). Có thể bố trí một hay nhiều GV kết hợp với thiết bị để kiểm tra một lớp.

Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra. Có thể dùng hình thức hoạt động nhóm trong các mục Point, ask and answer, Listen and comment, Interview. GV phát cho mỗi nhóm/cặp một tờ giấy ghi nhiệm vụ/ chủ đề của nhóm hoặc một đồ vật, một bức tranh để các em tổ chức hỏi và trả lời. Nhóm trưởng báo cáo lại với GV kết quả làm việc của nhóm mình bằng phiếu kiểm tra mà GV đã chuẩn bị sẵn.(Xem mẫu ở phụ lục đính kèm)

IV. Chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh

Để xác định rõ năng lực của học sinh theo từng kỹ năng và có biện pháp bồi dưỡng phù hợp giúp HS đạt chuẩn, các sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn GV chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh, gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

1. Chấm điểm:

Giáo viên chấm phần nghe, nói, đọc,viết riêng.

2. Thống kê điểm số và xếp loại học sinh. (Xem mẫu ở phụ lục đính kèm)

Thống kê điểm số và xếp loại học sinh theo 2 bước:

2. 1 Thống kê điểm số và xếp loại học sinh theo từng kỹ năng

- Tính tỷ lệ phần trăm giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng kỹ năng (không làm tròn số) như sau:

+ Kỹ năng nghe: loại giỏi: HS đạt 4,5-5 điểm; loại khá: HS đạt 3,5- 4,25 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,5-3,25 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,5 điểm.

+ Kỹ năng đọc-viết: loại giỏi: HS đạt 3,75- 4 điểm; loại khá: HS đạt 2,75-3,5 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,0-2,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,0 điểm.

+ Kỹ năng nói: loại giỏi: HS trả lời được cả 4 câu của bài nói đạt 1,0 điểm; loại khá: HS đạt 0,75 điểm; loại trung bình: HS đạt 0,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 0,5 điểm.

2. 2 Thống kê và xếp loại theo tổng điểm

Cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (làm tròn số tổng điểm) và xếp loại HS như đối với môn tự chọn theo Thông tư 32/TT-BGDĐT.

V. Mẫu đề kiểm tra và file ghi âm

Mẫu đề kiểm tra và file ghi âm được gửi về sở GD-ĐT qua E-mail của Phòng GDTH.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn gì, đề nghị liên hệ với Vụ Giáo dục Tiểu học (ông Nguyễn Song Hùng, ĐT: 0913317329, Email: [email protected] hoặc bà Trần Nguyễn Phương Thùy, ĐT: 0983525580, Email:tnpthuy @moet.edu.vn)

 Nơi nhận:
- Như kính gửi ( để t/h);
- Thứ trưởng Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);
- ĐANNQG 2020, Cục KTKĐCLGD, Viện KHGDVN, NXBGDVN (để p/h);
- Lưu: VT, Vụ GDTH.

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC

(Đã ký)

Phạm Ngọc Định

( Kèm theo Công văn số 3032 / BGDĐT-GDTH ngày 09 tháng 5 năm 2013)

PHỤ LỤC 1: Mẫu câu hỏi cho phần Listen and repeat

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

1. How’s weather?

- It’s sunny.

- Let’s play football.

- Yes, let’s.

2.- Have you got a toy?

- Yes, I have.

- What is it?

- It’s a robot.

3.- Have you got a brother?

- Yes, I have.

- How old is he?

- He’s twelve.

 

1.- What does your father look like?

- He’s tall.

- What’s his job?

-He’s a doctor.

2.-What are your favourite zoo animals?

- I like the bears.

- Why do you like the bears?

- Because they look so funny.

3.-What did you do last weekend?

- I visited my grandparents in Thai Nguyen.

- How did you go there?

- I went by bus.

1.What’s the matter with you?

-I had a bruise.

-Why did you have it?

- I fell off my bike yesterday.

2. Where’s your hometown?

-It’s in Nam Dinh.

-What’s the life like in Nam Dinh?

-Oh, it’s quieter than that in Ha Noi.

3. Excuse me. Where’s the nearest supermarket?

- It’s in Trang Tien street. About two kilometres from here.

- How can I get there?

- You can take the bus. Number 22.

PHỤ LỤC 2: Mẫu câu hỏi cho phần Point, ask and answer

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

1. GV chỉ vào bức tranh bông hoa và hỏi:

-What is it?

-What colour is it?

2. GV chỉ vào bức tranh em bé ôm con rùa và hỏi:

-Has he got a pet?

-What is it?

3. GV chỉ vào bức tranh quả bóng ở dưới gầm ghế và hỏi:

-Is there a ball in this picture?

-Where is it?

1. GV chỉ vào bức tranh đồng hồ và hỏi:

-What is it?

-What time is it?

2. GV chỉ vào bức tranh bé gái mặc váy hồng đang đọc sách và hỏi:

-What’s she wearing?

- What’s she doing?

3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang rước đèn Trung Thu dưới ánh trăng và hỏi:

-What festival is it?

- What are the children doing?

1. GV chỉ vào bức tranh cậu bé đang ho và hỏi:

-What’s the matter with him?

-What should he do?

2. GV chỉ vào bức tranh ngôi nhà ở ven biển với vườn phía trước, núi phía sau và hỏi:

-Where’s the house?

-Where’s the garden?

3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang bước lên xe buýt số 24 với bong bóng hình Công viên nước phía trên và hỏi:

-Where do they want to go?

- How can they get there?

PHỤ LỤC 3: Mẫu câu hỏi cho phần Listen and comment

Cách thức: GV chỉ vào người, đồ vật, tranh … và đưa ra câu mô tả. Học sinh sẽ đáp lại: Yes/ No hoặc True/ False.

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

1.GV chỉ vào bức tranh con cá và nói:

-This is a fish./ (ship)

HS: Yes/No hoặc True/ False.

2. GV chỉ vào bức tranh em bé ôm con rùa và nói:

-He has got a tortoise./cat

HS: Yes/No hoặc True/ False.

3. GV chỉ vào bức tranh cái TV ở trên bàn và nói:

-There’s a TV/radio on the table.

HS: Yes/No hoặc True/ False.

 

 

1. GV chỉ vào bức tranh đồng hồ chỉ 6.45 và nói:

-It’s six forty- five/forty five six.

HS:Yes/ No hoặc True/ False.

2. GV chỉ vào bức tranh bé gái đang ăn hamburgers và nói:

- She likes eating hamburgers/ sandwiches very much.

HS: Yes/No hoặc True/ False.

3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang đứng trước cây thông Noel và nói:

-They are going to have a Christmas party/ birthday party.

HS: Yes/No hoặc True/ False.

1. GV chỉ vào bức tranh người đang ôm đầu và nói:

-He’s got a headache/ a backache.

HS: Yes/No hoặc True/ False.

2. GV chỉ vào bức tranh rạp hát ở giữa rạp chiếu phim và rạp xiếc và nói:

The theatre is between the cinema and the circus/ behind the circus.

HS: Yes/No hoặc True/ False.

3. GV chỉ vào bức tranh các bạn nhỏ đang bước lên xe buýt số 32 với bong bóng hình ngọn núi phía trên và nói:

- They want to go for a picnic in the mountain/ in the seaside.

HS: Yes/No hoặc True/ False.

(Lưu ý: Tùy điều kiện và trình độ của HS mà GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS có thêm cơ hội được sử dụng Tiếng Anh)

PHỤ LỤC 4: Mẫu câu hỏi cho phần Interview

Phương án 1: Nếu GV hỏi đồng loạt cả lớp, có thể kết hợp hỏi bằng máy hoặc chỉ người, tranh, đồ vật để hỏi cho có câu trả lời thống nhất theo chủ điểm đã học.

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

1. What colour is your pen?

2. How’s the weather?

3. Is there a telephone in your room?

4. How many bedrooms are there in your house?

5. Where’s the TV?

6. Have you got a brother/sister?

 

1. What does your mother look like?

-What’s her job?

2. What’s your favourite school subject?

- How often do you have it?

3. What food do you like the most?

Why do you like it?

4.- What date is it today?

- What subject do we have today?

5. -When is your birthday?

- What present would you like for your birthday? ( New Year’s Day/ Mid-August Festival)

1.-Did you go for a picnic yesterday?

- What did you do?

2. What’s your favourite subject at school?

- Why do you like it?

3.- What do you want to become in the future?

- Why do you want that job?

4. What’s your dream house like?

5.- What’s your favourite book?

- What kind is it?

- Why do you like it?

- What did you learn from that book/story?

Phương án 2: GV cho HS làm việc theo nhóm, cử một em làm trưởng nhóm và hỏi các bạn theo phiếu hỏi mà GV đã chuẩn bị sẵn. Mỗi nhóm được giao một chủ đề khác nhau. Câu hỏi có thể được GV viết đầy đủ hoặc chỉ là đồ vật hoặc từ gợi ý để nhóm thảo luận và lắp ghép hoặc xây dựng thành câu hỏi đầy đủ và đưa ra câu trả lời phù hợp.

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Nhóm 1. Chủ đề Colours

Nhóm 2. Chủ đề Pets

Nhóm 3. Chủ đề Toys

Nhóm 4. Chủ đề Rooms

Nhóm 5. Chủ đề Family

Nhóm 6. Chủ đề Friends

Nhóm 7. Chủ đề Weather

Nhóm 8. Chủ đề

Home Facility

Nhóm 1. Chủ đề Festivals

Nhóm 2. Chủ đề School subjects

Nhóm 3. Chủ đề Clothes

Nhóm 4. Chủ đề Zoo animals

Nhóm 5. Chủ đề Picnic

Nhóm 6. Chủ đề Areas

Nhóm 7 Chủ đề School subjects

Nhóm 8. Chủ đề Clothes……

 

Nhóm 1. Chủ đề Entertainment

Nhóm 2. Chủ đề Learning languages

Nhóm 3. Chủ đề Houses

Nhóm 4. Chủ đề Books

Nhóm 5. Chủ đề Travelling

Nhóm 6. Chủ đề Future plans

Nhóm 7 Chủ đề Past

Nhóm 8. Chủ đề

Accident prevention……

VD: Lớp 3: Nhóm 3. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn.

Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What have you got in the room?

Các thành viên trả lời: I’ve got a/an ___________ .

Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau :

Download file tài liệu để xem thêm chi tiết

download.com.vn