Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 12 - Tài liệu ôn thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 580,8 KB
Lượt tải: 739
Nhà phát hành: Sưu tầm


[Chia sẻ] Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 1 giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong sách giáo khoa, nâng cao kỹ năng giải đề thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.

Nội dung chi tiết:

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 1 giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong sách giáo khoa, nâng cao kỹ năng giải đề thông qua việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lý lớp 12 
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 12 

Câu 1. Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi đánh giá về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

A. Phát triển lâm nghiệp, kể cả khai thác rừng và trồng rừng.
B. Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện.
C. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, có cả sản phẩm cận nhiệt.
D. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.

Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Bắc?

A. Sơn La.
B. Hoà Bình.
C. Lai Châu.
D. Yên Bái.

Câu 3. Các tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Bắc?

A. Bắc Kạn, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh.
B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
C. Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai.
D. Tuyên Quang, Thái Nguyên, Cao Bằng.

Câu 4. Khó khăn để mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Tình trạng rét đậm, rét hại, sương muối và thiếu nước về mùa đông.
B. Đất thường xuyên bị rửa trôi, xói mòn.
C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ quét, cơ sở hạ tầng còn khó khăn.
D. Địa hình núi cao hiểm trở khó canh tác.

Câu 5. Vùng biển Quảng Ninh có thế mạnh về:

A. Khai thác khoáng sản, giao thông, du lịch.
B. Khai thác khoáng sản, du lịch, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
C. Khai thác khoáng sản, giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
D. Du lịch, giao thông, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.

Câu 6. Thế mạnh để phát triển các loại cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là do:

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh.
B. Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác.
C. Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới nổi tiếng.
D. Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.

Câu 7. Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ , các mỏ sắt lớn thuộc về các tỉnh:

A. Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên .
B. Yên Bái, Hà Giang, Thái Nguyên.
C. Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang.
D. Tuyên Quang, Yên Bái, Phú Thọ.

Câu 8. Công suất của các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, Na Dương, Cao Ngạn thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ lần lượt là:

A. 116kW, 110kW, 450kW.
B. 450 kW, 110kW, 116kW.
C. 450kW,116KW, 110kW.
D. 100kW, 450kW,116kW.

Câu 9. Dựa vào Atlat trang 19, cho biết tỉnh nào dưới đây của TDMN Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng đạt từ trên 30 đến 50%?

A. Quảng Ninh, Cao Bằng.
B. Lai Châu, Quảng Ninh.
C. Hà Giang, Bắc Giang.
D. Lai Châu, Điện Biên.

Câu 10. Các nhà máy thủy điện lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đang hòa vào điện lưới quốc gia là:

A. Thác Bà, Hòa Bình, Sơn La.
B. Yaly, Xê xan 3, Đức Xuyên.
C. Uông Bí, Uông Bí mở rộng, Cao Ngạn.
D. Đa Nhim, Trị An, Đại Ninh.

Câu 11. Đặc điểm không đúng với TDMN Bắc Bộ là:

A. Có dân số đông nhất so với các vùng khác.
B. Có sự phân hoá thành hai tiểu vùng.
C. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.

Câu 12. TDMN Bắc Bộ không thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp hàng năm là do:

A. Các cây hàng năm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
B. Địa hình đất dốc nên đất dễ bị thoái hoá, làm thuỷ lợi khó khăn.
C. Người dân có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
D. Nhiều thiên tai, có độ phì thấp.

Câu 13. Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được xây dựng trên các con sông lần lượt là:

A. Sông Đà, sông Chảy, sông Gâm.
B. Sông Chảy, sông Lô, sông Gâm.
C. Sông Đà, sông Gâm, sông Lô.
D. Sông Hồng, sông Chảy, sông Gâm

Câu 14. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở TDMN Bắc Bộ?

A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi.
B. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhất là năng lượng và khai thác, chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
C. Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch, nuôi trồng thuỷ sản.
D. Tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ.

Câu 15. Tỉnh nào sau đây không thuộc TD&MN Bắc Bộ?

A. Thái Nguyên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
B. Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh.
C. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang, Tuyến Quang.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Bắc Giang, Quảng Ninh.

Download file PDF hoặc Word về tham khảo trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 12 

download.com.vn