Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kỳ 2 - Tài liệu ôn tập lớp 9 môn Tiếng Anh

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 459,8 KB
Lượt tải: 5,608
Nhà phát hành: Sưu tầm


Mỗi ngày một chia sẻ - Xin giới thiệu đến các bạn Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kỳ 2 năm học 2017 - 2018 được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất. Đây là tài liệu giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi học kì II lớp 9. Mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung chi tiết:

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị tinh thần cũng như kiến thức tốt nhất trước khi bước vào kì thi chính thức sắp tới. Download.com.vn xin giới thiệu đến bạn đọc Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 9 học kỳ 2 năm học 2017 - 2018 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và được đăng tải ngay sau đây.

Hy vọng đây là tài liệu bổ ích giúp các em học sinh ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II TIẾNG ANH 9 NĂM HỌC 2017– 2018

A. LÝ THUYẾT

I. Trạng từ thể cách ( adverds of manner)

- Tính từ bổ nghĩa cho danh từ

Ex: An interesting book

- Trạng từ : - bổ nghĩa cho động từ thường hoặc bổ nghĩa cho tính từ

Ex: She sings beautifully.

- Cách thành lập trạng từ :

+ Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm đuôi LY vào tính từ:(tính từ tận cùng là “y” đổi thành “i” rồi thêm “ly”

Adjective + ly adverb Ex: slow + ly slowly

Tính từ có “y” đổi y thành “i” sau đó mới thêm ly Ex: noisy ® noisily

+ Chú ý : Một số trạng từ đặc biệt như good => well và một số từ không đổi ở cả hình thức tinmhs từ và trạng từ như fast, fair, early, late, fast, hard

II. Adjective + that clause

       S +be +Adj +that + Clause

Ex : I am happy that you had a new car.

Ex : I am happy that you had a new car.

Note: Mệnh đề “ that clause” được dùng với một số tính từ như :

“Afraid,glad,sorry, sure,eager,anxious,happy,pleased,annoyed, proud, delighted, disappointed,…”

III. Connectives (từ nối – liên từ)

* And (và): dùng để nối hai từ hoặc hai mệnh đề có cùng giá trị .

Ex: Lan likes cats and dogs.

* But (nhưng) : dùng để nối hai câu có nghĩa trái ngược nhau.

Ex: They have a lot of money, but they’re not very happy.

* So (vì thế, vì vậy):dùng trong mệnh đề chỉ kết quả. Nó đứng trước mệnh đề mà nó giới thiệu

Ex: He’s ill so he stays at home.

* Therefore (vì thế) : dùng thay cho SO trong tiếng Anh trang trọng

Ex: The weather was too bad. Therefore, our plan had been changed.

* However ( tuy nhiên) đứng trước hoặc theo sau mệnh đề mà nó giới thiệu hoặc nó đi sau từ hoặc cụm từ đầu tiên.

Ex: I will offer my cat to Hoa. However, he may not like it.

* Because, as, since (bởi vì ) dùng để chỉ lý do

Ex: She didn’t go to the zoo because she was ill.

* Or ( hay là, hoặc là) Ex: Is your girl tall or short ?

(cách dùng therefore , however sau dấu chấm và trứơc dấu phẩy)

V. Adverb clauses of cocession ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ)

       Although / Though / Even though + S + V …. +, Clause(chính)

 Or

     Clause(chính) + although/even though/though + S + V ….

Ex: Although he had a bad cold , he went to class.

He went to class although he had a bad cold

VI. Relative clause ( Mệnh đề quan hệ )

* Relative pronoun: (Đại từ quan hệ ) : Dùng để nối hai câu riêng biệt thành một câu.Nó thay thế cho một trong hai cụm từ giống nhau

- WHO: Dùng thay thế cho cụm từ chỉ người , nó thay thế cho cụm từ ở vị trí chủ ngữ.

- I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.

- I need to meet the boy who is my friend’s son.

- The woman is standing over there. She is my sister.

- The woman who is standing over there is my sister.

- WHOM: Dùng thay thế cho cụm từ chỉ người , ở vị trí bổû ngư ( Complement)

Ex: - I know the girl. I spoke to this girl.

+ I know the girl whom I spoke to.

- The man is my teacher. Your father is talking to him.

+ The man whom your father is talking to is my teacher.

- WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu . Nó thay thế cho sở hữu của người, vật (his-, her-, its-, their-).

- This is the student. I borrowed his book.

+ This is the student whose book I borrowed.

- John found the cat. Its leg was broken.

+ John found the cat whose leg was broken.

- WHICH: Dùng thay thế cho cụm từ chỉ đồ vật ,ở vị trí chủ ngữ và bổ ngữ.

- She works for a company. It makes cars

+ She works for a company which makes cars.

- The Passover is very exciting. People hold it in late March or early April.

+ The Passover which people hold in late March or early April is very exciting.

- THAT : Dùng thay thế cho WHO/WHICH

* Relative adverb ( Trạng từ quan hệ )

- WHEN: Có thể dùng để thay thế “on which” hoặc “in which” (dùng để chỉ thời gian)

Ex: The month when (in which) I was born.

- WHERE: Có thể thay thế cho “at which” hoặc “in which” (dùng để chỉ nơi chốn)

Ex: The resort where I enjoyed.

Defining and Non-defining Relative Clauses: MĐQH giới hạn và MĐQH không giới hạn

1. Defining Relative Clauses: MĐQH giới hạn

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước chưa được xác định rõ. Nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa.

Ex: I saw the girl. She helped us last week.

+ I saw the girl who/that helped us last week.

2. Non-defining Relative Clauses: MĐQH không giới hạn

Dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đã được xác định rõ, là phần giải thích thêm. Nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này thường được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy “,”.

Ta dùng mệnh đề quan hệ không hạn định khi:

- Trước danh từ quan hệ có: this/that/these/those/my/her/his/…

Ex: My father is a doctor. He is fifty years old

+ My father, who is fifty years old, is a doctor.

- Từ quan hệ là tên riêng hoặc danh từ riêng.

Ex: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him.

Mr Brown, who we studied English with, is a very nice teacher.

LƯU Ý: KHÔNG dùng that thay cho who, which, whom trong MĐQH không hạn định.
  

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

download.com.vn