Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014 - Môn: Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa lý
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 5 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014 - Môn: Toán, Tiếng Việt, Sử, Địa lý
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ĐỀ THI MÔN: TOÁN - LỚP 5 |
Bài 1: (1 điểm) Viết các số sau :
a) Ba mươi sáu phần mười : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b) Bốn và hai phần ba : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Chín phẩy hai mươi mốt : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
d) Số gồm ba đơn vị, năm phần mười : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài 2: (1 điểm) Điền dấu (< ; > ; =) thích hợp vào chỗ chấm:
a. 59,29 . . . . . 60 b. 0,7 9 . . . . . 0,079
c. 95,7 . . . . . 95,68 d. 101,01 . . . . . 101,010
Bài 3. (2 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Chữ số 6 trong số thập phân 2,697 có giá trị là:
b. viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,76 B. 7,6 C. 7,06 D. 7,006
c. Số lớn nhất trong các số: 4,23; 4,32; 4,4; 4,321
A. 4,23 B. 4,32 C. 4,4 D. 4,321
d. 2cm2 7mm2 = . . . . . . cm2
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 27 B. 2,7 C. 2,07 D. 2,007
Bài 4. Đặt tính rồi tính (2 điểm):
a) 425,65 + 493,13
b) 42,43 - 34,38
c) 2,36 x 4,3
d) 151,5 : 2,5
Bài 5. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a. 21m 6cm = . . . . . m c. 7m2 8dm2 = . . . . . m2
b. 8kg 375g = . . . . . kg d. 15ha = . . . . . km2
Bài 6. (2 điểm) Một sân trường hình chữ nhật có diện tích 400m2. Trên sân trường người ta trồng một bồn hoa hình tam giác có chiều cao 2,5 m, đáy 4m.
a/ Tính diện tích bồn hoa? (1 điểm)
b/ Tính diện tích phần còn lại của sân trường? (1 điểm)
Bài 7. (1 điểm) Tính diện tích phần tô đậm ở hình dưới đây:
-----------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG TIỂU HỌC TOÀN THẮNG | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ĐỀ THI MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5 |
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Có đề kèm theo.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
TRÊN CÔNG TRƯỜNG KHAI THÁC THAN
Chúng tôi ra bờ moong. Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt làm cho những cỗ máy khoan khi ẩn khi hiện, trông giống như một con thuyền đã hạ buồm ...
Dưới đáy moong, tôi đếm có đến chín cái máy xúc, nhác trông có thể ví chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia.
Từ những chiếc máy xúc dưới đáy lên đến những cỗ máy khoan trên cùng là con đường vòng xoáy trôn ốc. Không ngớt xe lên, xe xuống. Những chiếc xe ben-la màu xanh lá mạ trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. Những chiếc xe gấu màu đen trũi trông như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn chở than từ dưới đáy moong đổ ra máng ga, rồi từ máng ga trút xuống những toa xe lửa chở ra cảng. Hoàn toàn không thấy bóng người. Nhưng tôi biết con người có mặt ở khắp mọi nơi trong cái vòng cung hình phễu này.
Trần Nhuận Minh
Em hãy khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1/ Tác giả đứng ở đâu để quan sát cảnh công trường?
a. Sườn núi. c. Cỗ máy khoan.
b. Bờ moong. d. Dưới đáy moong.
2/ Tại sao những cỗ máy khoan lại “khi ẩn khi hiện”?
a. Do những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt.
b. Do chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia.
c. Do công trường là một vòng cung cực lớn hình phễu.
d. Do sương mù và mưa nhẹ
3/ Tác giả so sánh “chiếc máy xúc” với hình ảnh nào sau đây?
a. Như một con thuyền đã hạ buồm ...
b. Như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia.
c. Như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn.
d. Trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải.
4/ Trên công trường khai thác than có những loại máy móc, loại xe nào làm việc ?
a. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe lửa.
b. Xe ben-la, xe gấu, xe lửa.
c. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe cần cẩu, xe tải.
d. Không có xe mà chỉ có máy móc.
5/ Những chiếc xe gấu làm công việc gì?
a. Chở than từ dưới đáy moong đổ ra máng ga.
b. Chở đất đá ra cảng.
c. Chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải.
d. Múc than ở bãi đổ vào xe.
6/ Từ nào gần nghĩa với cụm từ: “khi ẩn khi hiện” ?
a. Mờ mịt.
b. Vằng vặc
c. Long lanh.
d. Thấp thoáng.
7/ Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ (Gạch dưới quan hệ từ đó trong câu).
a. Không ngớt xe lên, xe xuống.
b. Hoàn toàn không thấy bóng người.
c. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi.
d. Chúng tôi ra bờ moong.
8/ Trong câu “Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu.” đại từ tôi dùng để làm gì?
a. Thay thế danh từ.
b. Thay thế động từ.
c. Để xưng hô.
d. Không dùng làm gì?
9/ Tìm trong đoạn văn trên những từ ngữ tả màu sắc của những chiếc xe?
10/ Tìm một câu tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò?
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: (5 điểm)
Kì diệu rừng xanh (SGK TV5 tập 1 trang 75)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Loanh quanh trong rừng................ ánh nắng lọt qua lá trong xanh”
II. Tập làm văn (5 điểm )
Đề bài: Tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất.
Download tài liệu để xem chi tiết.