Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt - Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 3
Để giúp thầy cô và các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập và chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 1 lớp 3. Download.com.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 3. Bộ tài liệu bao gồm nhiều đề kiểm tra giữa kì 1 môn Toán và Tiếng Việt lớp 3. Mỗi đề đều có đáp án và hướng dẫn chấm đi kèm. Hy vọng đây sẽ là tư liệu tham khảo hữu ích, giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học, quý thầy cô nắm vững kiến thức bài dạy. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 3
Đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh lớp 3 năm học 2017 - 2018 (Có đáp án)
Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Toán
ĐỀ 1:
A. TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1. Cho các số: 928; 982; 899; 988. Số lớn nhất là:
A. 928 B. 982 C. 899 D. 988
2. ............- 300 = 40. Số thích hợp để điền vào ô trống là:
A. 260 B. 340 C. 430 D. 240
3. của 24kg là:
A. 12kg B. 8kg C. 6kg D. 4kg
4. Kết quả của phép nhân 28 x 5 là:
A. 410 B. 400 C. 140 D. 310
5. Kết quả của phép chia 36 : 4 là:
A. 4 B. 6 C. 8 D. 9
6. Cho dãy số: 9; 12; 15; …; …; …; Các số thích hợp để điền vào chổ chấm là:
A. 18; 21; 24 B. 16; 17; 18 C. 17; 19; 21 D. 18; 20; 21
7. Độ dài của đường gấp khúc ABCD là
A. 68cm B. 86cm C. 46cm D.76cm
8. Hình bên có:
A. 9 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
B. 8 hình chữ nhật, 4 hình tam giác
C. 9 hình chữ nhật, 6 hình tam giác
D. 8 hình chữ nhật, 5hình tam giác
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 248 + 136 b) 375 - 128 c) 48 x 6 d) 49 : 7
Bài 2: Tính:
a) 84 x 7 – 99 b) 23 x 9 + 15
Bài 3: Tìm x:
a) x x 6 = 42 b) 24 : x = 4
Bài 4: Đoạn dây thứ nhất dài 18dm, đoạn dây thứ hai dài gấp 6 lần đoạn dây thứ nhất. Hỏi đoạn dây thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét ?
ĐỀ 2:
I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số có ba chữ số lớn nhất là:
a. 100 b. 989 c. 900 d. 999
Câu 2: 418 + 201 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
a. 621 b. 619 c. 719 d. 629
Câu 3: 627 – 143 = ….. Số cần điền vào chỗ chấm là :
a. 474 b. 374 c. 574 d. 484
Câu 4: 6 x 6.........30 + 5. Dấu cần điền vào ô trống là :
a. < b. > c. =
Câu 5: 1/5 của 35m là …….Số cần điền vào chỗ chấm là
a. 6m b. 7m c. 8m d. 9m
Câu 6: 42 giờ giảm đi 6 lần thì còn……...Số cần điền vào chỗ chấm là :
a. 7 giờ b. 8 giờ c. 9 giờ d. 10 giờ
Câu 7: 3m4cm = ………cm. Số cần điền vào chỗ chấm là :
a. 34 b.304 c. 340 d. 7
Câu 8: Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có bao nhiêu ngày ?
a. 11 ngày b. 21 ngày c. 24 ngày d.28 ngày
II. Thực hành:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
452 + 361 541 - 127 54 x 6 24 : 6
Câu 2: Tính:
5 x 7 + 27 80 : 2 – 13
Câu 3: Tìm X
X x 4 = 32 X : 6 = 12
Câu 4: Một cửa hàng có 40 mét vải xanh và đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải xanh?
ĐỀ 3:
I. Trắc nghiệm
Câu 1: 7 gấp lên 6 lần thì bằng :
A.1 B.13 C.42 D.48
Câu 2: 8m2cm = ……cm . Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
A.82 B.802 C.820 D.8200
Câu 3: Kết quả của dãy tính 15 x 4 + 5 là :
A.95 B.24 C.65 D.55
Câu 4: Một tuần lễ có 7 ngày, 5 tuần lễ có số ngày là :
A.12 B.25 C.30 D.35
Câu 5: 1/6 của 48 m là:
A.8m B.42m C.54m D.65
Câu 6: Số bảy trăm linh bảy viết là :
A.770 B.707 C.777 D.700
II. Thực hành
Câu 1: Đặt tính rồi tính
635 + 218 426 - 119 56 x 4 45 x 6
Câu 2: Tính:
5 x 5 + 18 5 x 7 – 23 7 x 7 x 2
Câu 3: Tìm x
84 : X = 2 X : 4 = 36
Câu 4: Đội tuyển học sinh giỏi Trường Tiểu học Kim Đồng có 78 học sinh, trong đó có là số học sinh giỏi Toán. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh giỏi toán?
Đề thi giữa học kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt
Đề số 1
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài đọc: …………………………………………………………………………………….
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)- 15 phút
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không biết vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ gian phòng tràn ngập ánh nắng:
- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?
Theo Phạm Hổ
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Bằng lăng muốn giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?
a. Để tặng cho sẻ non.
b. Để trang điểm cho ngôi nhà của bé Thơ.
c. Để dành tặng bé Thơ vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện chưa được nhìn thấy hoa nở.
Câu 2. Vì sao khi bông hoa bằng lăng cuối cùng nở, bé Thơ vẫn không nhìn thấy và nghĩ rằng mùa hoa đã qua?
a. Vì hoa chóng tàn quá bé Thơ chưa kịp ngắm.
b. Vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy.
c. Vì bé Thơ mệt không chú ý đến hoa.
Câu 3. Sẻ non đã làm gì để giúp bằng lăng và bé Thơ?
a. Sẻ non hót vang để bé Thơ thức dậy ngắm hoa bằng lăng.
b. Sẻ non hái bông hoa bằng lăng bay vào buồng tặng bé Thơ.
c. Sẻ non đậu vào cành hoa bằng lăng làm cho nó chúc xuống để bông hoa lọt vào khung cửa sổ.
Câu 4. Câu văn có hình ảnh so sánh là:
a. Bé Thơ cười tươi như một bông hoa.
b. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
c. Bé cứ nghĩ là mùa hoa đã qua.
Câu 5. Điền tiếp bộ phận còn thiếu để tạo câu theo mẫu Ai là gì?
Bằng lăng và sẻ non là .......................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (Nghe - viết) – 15 phút
a) Bài viết: Nhớ lại buổi đầu đi học. (Sách Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 51)
Giáo viên đọc “ Cũng như tôi đến hết” (5 điểm)
2. Tập làm văn: (5 điểm) -25 phút
Em hãy chọn một trong các đề văn sau:
1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu em đi học.
2. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
Hướng dẫn chấm Tiếng Việt lớp 3
A. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm - Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu 1: c Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: a
Câu 5: HS điền đúng: 1 điểm (Cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm)
B. 1. Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách - kiểu chữa hoặc trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: 5 điểm
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 5-7 câu;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp