Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán - Tiếng Việt năm học 2017-2018 - Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết
Nội dung chi tiết:
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán - Tiếng Việt năm học 2017-2018 là tài liệu tham khảo dành cho các em học sinh lớp 4 luyện tập nhằm củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì II. Quý thầy cô có thể tham khảo để ra đề thi học kì, đề ôn tập nhằm đánh giá chất lượng học sinh.
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt (Có đáp án)
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán (Có đáp án)
Đề thi giữa học kì 2 lớp 4 môn Toán - Tiếng Việt
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4
Trường Tiểu học Sông Nhạn Lớp: 4………………………… Họ tên học sinh:…………………………
| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2017-2018 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4 (Bài đọc thầm) |
Điểm
| Lời phê của giáo viên
|
ĐỀ BÀI:
BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
Cẩu khây hé cửa.Yêu tinh thò đầu vào,lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè.Nắm tay đóng cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn anh em Cẩu khây liền đuổi theo nó.Cẩu khây nhổ cây bên đường quật túi bụi yêu tinh đau quá hét lên, gió bão nổi àm ầm, đất trời tối sầm lại. Đến một thung lũng, yêu tinh dừng lại, phun nước ra như mưa. Nước dâng ngập cả cánh đồng. Nắm tay đóng cọc be bờ ngăn nước lụt, lấy tay tát nước ầm ầm qua núi cao, Móng tay đục máng ngả cây khoét máng, khơi dòng nước chảy đi. Chỉ một lúc, mặt đất lại cạn khô yêu tinh núng thế, đành phải quy hàng.
Từ đấy, bản làng lại đông vui.
*Đọc thầm bài “Bốn anh tài” (tiếp theo) sau đó đánh dấu (x) vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau:
1. Yêu tinh có những phép thuật nào?
a. Lè lưỡi dài như quả núc nác, trợn mắt xanh lè.
b. Hét lên thì gió bão nổi ầm ầm, đất trờintois sầm lại. Phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng.
2. Vì sao bốn anh em Cẩu khây chiến thắng được yêu tinh?
a. Vì họ là những người có sức khoẻ và tài năng.
b. Vì họ có chính nghĩa: Chống cái ác để cứu dân lành.
c. Vì họ biết hợp sức nhau để chống lại yêu tinh.
d. Vì tất cả những lý do đã nêu trong các câu trả lời a, b, c.
3. Câu nào nêu đầy đủ nhất ý nghĩa của truyện?
a. Ca ngợi sức khoe của bốn anh em Cẩu khây.
b. Ca ngợi tài năng của bốn anh em Cẩu khây.
c. Ca ngợi bốn anh em Cẩu khây đã biết đem tài năng và sức khoẻ của mình
ra cứu dân lành khỏi tai hoạ.
4. Viết vào chỗ trống bộ phận Chủ ngữ và Vị ngữ của câu “Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ”.
a. Bộ phận chủ ngữ:…………………………………………
b. Bộ phận vị ngư :………………………………………....
A/ Chính tả: (Nghe – viết) (5đ)
TÊN BÀI:…………………………………………………………
B/ Tập làm văn: (5đ)
Đề bài: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
Bài làm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4
I/ Bài kiểm tra đọc: (10 điểm)
a. đọc thành tiếng: (5đ)
*GV cho HS bốc thăm 1 trong 3 bài sau:
1. Sầu riêng
2. Hoa học trò
3. Vẽ về cuộc sống an toàn
*HS đọc 1 đoạn văn khoảng 100 chữ GV cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu.
*GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu câu sau:
+ Đọc đúng tiếng đúng từ (1đ)
(Đọc sai từ 2 -4 tiếng: 0,5đ: Đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: (1đ)
+ Giọng độc bước đầu có biểu cảm (1đ)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: (1đ)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu (1đ)
b. Đánh giá cho điểm đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5đ)
1. Câu b (1đ)
2. Câu d (1đ)
3. Câu c (1đ)
4. Điền đúng (2đ)
a- Tiếng ve
b- Rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ
II/ Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: (5đ)
a- GV đọc cho học sinh (nghe – viết) bài chính tả: “Hoa học trò” (Từ đầu……bông phượng)
b- Đánh giá cho điểm:
Bài viết không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần thanh: Sai chữ thường – chữ hoa trừ 0,5 điểm
2.Tập làm văn: (5đ)
a. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.
b. Đánh giá cho điểm:
*Đảm bảo các yêu cầu sau được:
+ Viết được một bài văn tả cái bàn học đủ các phần: Mở bài, thân bài và kết bài.Viết câu đúng ngữ pháp,dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày viết sạch sẽ.
+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm:
4,5 –> 4 à 3,5 –> 2,5 –> 2 –> 1,5 –> 1 –> 0,5.