Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 - Đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 4 có bảng ma trận đề thi
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2016 - 2017. Đề thi được biên soạn chuẩn theo Thông tư 22 và có bảng ma trận đề thi cùng đáp án chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi nhằm chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra cuối học kì 2.
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN: KHOA HỌC- LỚP 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
(M1) Câu 1: (1 điểm). Hãy điền chữ N (nên) vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Đun bếp than tổ ong trong nhà.
Thu dọn và xử lí phân rác hợp lí, bảo vệ rừng.
Đổ rác xuống ao, hồ, sông, suối.
Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng thân thiện với môi trường.
(M1) Câu 2: (1 điểm). Điền chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai.
Càng đứng gần nguồn âm thì nghe càng nhỏ.
Âm thanh có thể truyền qua chất khí không truyền qua chất lỏng.
Âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
Tai ta có thể nghe thấy được âm thanh là do màng nhĩ rung động khi âm thanh lan truyền tới.
(M2) Câu 3: (0.5 điểm). Điền chữ Đ vào ô trống trước ý kiến đúng, chữ S vào ô trống trước ý kiến sai.
Âm thanh rất cần thiết cho con người, vì nhờ có âm thanh con người có thể giao tiếp, trò chuyện, thưởng thức âm nhạc.
Có thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như: hò hét, mở nhạc to vào đêm khuya.
(M3) Câu 4: (1 điểm). Em hãy nêu 2 việc em nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra cho mắt khi đọc sách, xem ti-vi?
(M4) Câu 5: (0.5 điểm). Vì sao bạn ở trong hình có thể đọc được sách?
(M1) Câu 6:(1 điểm). Hãy điền chữ N (nên) vào ô trống trước những việc nên làm, chữ K vào ô trống trước những việc không nên làm để đề phòng tai nại khi đun nấu ở nhà.
Tắt bếp khi đun, nấu xong.
Để bình xăng, dầu xa bếp và nơi đun nấu.
Để trẻ em nô đùa gần bếp.
Tranh thủ đi chợ khi đang đun, nấu trên bếp.
(M3) Câu 7: (0.5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu mà em cho là Sai:
a. Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
b. Khi dùng nguồn nhiệt để sấy khô các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khô hơn.
c. Các nguồn năng lượng như than, dầu là vô tận, chúng ta có thể sử dụng thoải mái mà không cần phải tiết kiệm.
d. Mặt Trời vừa là nguồn sáng vừa là nguồn nhiệt
(M2) Câu 8: (1 điểm). Những yếu tố mà thực vật cần được cung cấp để sống và phát triển
a. Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng
b. Nước, chất khoáng, ánh sáng, khí ni tơ
b. Chất khoáng, ánh sáng, nước, khí các- bô - níc
c. Chất khoáng, ánh sáng, không khí, ô - xi
(M4) Câu 9: (0.5 điểm). Các yếu tố cần cho quá trình quang hợp của cây là gì?
(M2) Câu 10: (1 điểm). Khoanh vào ý đặt trước câu trả lời đúng nhất
Trong quá trình sống động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
a. Khí các-bô-níc, ô–xi, nước tiểu
b. Khí các-bô-níc, ô–xi, các chất hữu cơ trong thức ăn
c. Khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải
d. Khí các-bô-níc, ô–xi, các chất thải
(M2) Câu 11: (0.5 điểm). Điền các từ: gà, lúa, diều hâu vào ô trống để chỉ ra mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ sau:
(M3) Câu 12: (1.5 điểm).
a/ Điền từ vào chỗ chấm để hoàn thành chuỗi thức ăn dưới đây:
b/ Điền các từ ngữ ô-xi, các-bô-nít vào chỗ ......... cho phù hợp ở các câu sau:
- Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí.................. và thải ra khí ...................
Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Câu 1 (1đ) Thứ tự điền: K – N – N – N (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 2 (1đ) Thứ tự điền: S – Đ – Đ – Đ (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 3 (0,5đ) Thứ tự điền: Đ - S (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 4 (1đ) Để tránh tác hại do ánh sáng gây ra cho mắt khi đọc sách, xem ti-vi chúng ta cần:
- Không đọc sách, xem tivi dưới ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu, khoảng cách giữa sách và mắt khoảng 30cm, tránh để sấp bóng khi đọc.
- Đọc sách trong khoảng 1 giờ phải nghỉ ngơi chốc lát hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc.
- Không đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư.
(HS nêu được 2 ý trong 3 ý trên)
Câu 5 (1đ) Bạn ở trong hình có thể đọc được sách vì có ánh sáng từ quyển sách truyền tới mắt
Câu 6 (1đ) Thứ tự điền: N – N – K – K (Mỗi ý đúng: 0,25đ)
Câu 7. (0,5đ) ý: c
Câu 8 (1) ý: a
Câu 9 (0,5đ) Các yếu tố cần cho quá trình quang hợp của cây: khí các – bô – níc, ánh sáng
Câu 10 (1đ) ý: c
Câu 11(1đ) Thứ tự điền: lúa, gà, diều hâu
Câu 12 (1,5đ) Thức ăn của châu chấu: (điền 1 trong các từ) lúa, cỏ, rau...(0,5đ)
Động vật ăn thịt châu chấu: (điền 1 trong các từ) gà, ếch, nhái, chim..(0,5đ)
Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy khí ô-xi và thải ra.
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức, KN | Số câu / số điểm | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Không khí |
| - Nêu được vai trò và ứng dụng của không khí trong sự sống và sự cháy. - Nêu được một số tác hại của bão và cách phòng chống. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch. |
|
|
|
| |||
Số câu | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| |
Số điểm | 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
2. Âm thanh |
| - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. - Nhận biết được tai nghe thấy âm thanh khi rung động lan truyền từ nơi phát ra âm thanh tới tai. | - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. - Nêu được ví dụ về tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp chống tiếng ồn. |
|
|
| |||
Số câu | 1 |
| 1 |
|
|
| 2 |
| |
Số điểm | 1,0 |
| 0,5 |
|
|
| 1,5 |
| |
3. Ánh sáng |
|
| - Phân biệt được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Phân biệt được vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng.
| -Vận dụng tính chất của ánh sáng trong việc giải thích một số hiện tượng/giải quyết một số vấn đề đơn giản trong cuộc sống. - Tránh được những trường hợp ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. - Vận dụng đặc điểm của sự tạo thành bóng tối giải thích một số hiện tượng/giải quyết một số vấn đề đơn giản. |
|
| |||
Số câu |
|
|
| 1 |
| 1 |
| 2 | |
Số điểm |
|
|
| 0,5 |
| 1,0 |
| 1,5 | |
4. Nhiệt |
| - Biết vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. | - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
|
|
|
| |||
Số câu | 1 |
| 1 |
|
|
| 2 |
| |
Số điểm | 1,0 |
| 0,5 |
|
|
| 1,5 |
| |
5. Trao đổi chất ở thực vật |
| - Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường. |
| - Giải thích một số hiện tượng/giải thích một số vấn đề đơn giản về các yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật |
|
| |||
Số câu | 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | 1 | |
Số điểm | 1,0 |
|
|
|
| 0,5 | 1,0 | 0,5 | |
6. Trao đổi chất ở động vật |
| - Nêu được các yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật. - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. |
|
|
|
| |||
Số câu | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
| |
Số điểm | 1,0 |
|
|
|
|
| 1,0 |
| |
7. Chuỗi thức ăn trong tự nhiên |
| - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. | - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - Biết vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất. |
|
|
| |||
Số câu | 1 |
| 1 |
|
|
| 2 |
| |
Số điểm | 0,5 |
| 1,5 |
|
|
| 2,0 |
| |
Tổng | Số câu | 6 |
| 3 | 1 |
| 2 | 9 | 3 |
Số điểm | 5,5 |
| 2,5 | 0,5 |
| 1,5 | 8,0 | 2,0 |