Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh - Lần 4 (Có đáp án) - Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Sử dụng: Miễn phí
Dung lượng: 397,2 KB
Lượt tải: 77


Tuần này có gì - Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh là tài liệu tham khảo và ôn thi THPT quốc gia 2017 hữu ích dành cho các bạn thí sinh. Sau đây, mời các bạn cùng tải về đề thi để ôn luyện nhé!

Nội dung chi tiết:

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử 

Để chuẩn bị cho kỳ thi THPT quốc gia 2017 sắp tới, Download.com.vn xin giới thiệu đến các bạn thí sinh Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh. Đề thi có đáp án đi kèm với cấu trúc đề thi trắc nghiệm bám sát cấu trúc đề thi của Bộ GD&ĐT sẽ giúp các bạn thí sinh dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức của môn Lịch sử để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia 2017 sắp tới.

400 câu trắc nghiệm Lịch sử thế giới giai đoạn 1945 - 2000 (Có đáp án)

350 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử ôn thi THPT Quốc gia 2017

SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỢT 4 NĂM 2017
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 367

Câu 1: Câu nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của việc đánh bại "chiến tranh đặc biệt"?

A. Làm cho Mĩ không còn ý chí xâm lược Việt Nam.
B. Cách mạng miền Nam vẫn tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.
C. Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng ta là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của quân Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh mới để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.

Câu 2: Hành động nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954-1957 đã làm cho nhân dân ta hết sức bất bình?

A. Thực hiện chế độ "Gia đình trị".
B. Tiến hành bầu cử riêng rẽ, phế truất Bảo Đại, lên làm tổng thống.
C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".

Câu 3: Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống Mỹ-Diệm?

A. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lí quốc tế đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.
B. Vì lúc đó kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
D. Vì lực lượng miền Nam lúc đó còn non trẻ, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.

Câu 4: Trong giai đoạn 1991 -2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Hòa bình, thân thiện và ủng hộ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.
C. Thiết lập mối quan hệ với các nước Tây Âu và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với Mĩ.

Câu 5: Người chiến sĩ cách mạng cuối cùng hi sinh trên máy chém của Ngô Đình Diệm là ai?

A. Nguyễn Văn Trỗi.    B. Võ Thị Sáu.
C. Hoàng Lê Kha.      D. Lý Tự Trọng.

Câu 6: Ngày 1/11/1963 tại Sài Gòn có sự kiện quan trọng gì xảy ra?

A. Đảo chính lật đổ anh em Diệm - Nhu.
B. Xử bắn Nguyễn Thị Minh Khai
C. Trần Bội Cơ hi sinh.
D. Nguyễn Văn Trỗi bị xử bắn.

Câu 7: Khẩu hiệu "Đánh đuổi Nhật – Pháp" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong

A. Đại hội Quốc dân Tân Trào.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
D. chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

Câu 8: Mục đích cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947) là gì?

A. Để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến.
B. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
C. Để vây hãm địch, đảm bảo cho việc chuyển quân của ta.
D. Để ta chuẩn bị cho trận đánh lớn.

Câu 9: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải

A. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.
D. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 10: Sự kiện nào dẫn đến sự tan vỡ của mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

A. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
B. Sự hình thành hệ thống XHCN sau chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Sự ra đời của khối NATO (9/1949).
D. Sự ra đời của "Chủ nghĩa Tơ-ru-man" và "Chiến tranh lạnh" (3/1947).

Câu 11: Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Đấu tranh ngoại giao.
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh bạo lực
D. Đấu tranh chính trị

Câu 12: Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

A. Vào ngày 1-5-1939 tại Hà Nội.
B. Vào ngày 1-8-1936, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
C. Vào ngày 1-5-1938 tại Bến Thủy (Vinh).
D. Vào ngày 1-5-1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).

Câu 13: Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?

A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
B. Kháng chiến chống Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.

Câu 14: Tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" dùng để chỉ khó khăn nào của nước ta sau cách mạng tháng Tám?

A. Nạn dốt và các tệ nạn xã hội hoành hành.
B. Nạn đói đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.

Câu 15: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.
C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 16: Tại sao ta chuyển từ sách lược đánh Pháp hòa Tưởng sang sách lược hòa hoãn nhân nhượng Pháp để đuổi Tưởng về nước?

A. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
D. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 17: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta"?

A. Thế giới chịu sự ảnh hưởng của Mĩ.
B. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng .
C. Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
D. Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.

Câu 18: Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách và mở cửa Trung Quốc từ năm 1978?

A. Tập Cận Bình     B. Chu Ân Lai
C. Mao Trạch Đông   D. Đặng Tiểu Bình

Câu 19: Hãy chỉ ra những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật với cuộc sống con người?

A. Tăng năng suất lao động.
B. Tăng năng suất lao động và nâng cao mức sống, chất lượng cuộc sống.
C. Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống.
D. Tăng năng suất lao động, chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc.

Câu 20: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai?

A. Tô Vĩnh Diện     B. Bế Văn Đàn
C. Phan Đình Giót    D. La Văn Cầu

Câu 21: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ chức cộng sản nào trong năm 1929?

A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
D. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 22: Để nhận được viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?

A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa của Mĩ.
B. Để hàng hóa của Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
C. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với các hàng hóa của Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
D. Đảm bảo quyền tự do cho người lao động.

Câu 23: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là gì?

A. Đi từ chủ nghĩa cộng sản đến với chủ nghĩa yêu nước.
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.

Câu 24: Hiến pháp thứ 2 của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đã được công bố ngày tháng năm nào ?

A. 5/9/1960.    B. 1/1/1960.
C. 2/1/1961     D. 11/1/1959.

Câu 25: Lý do Pháp cử Na-va sang Đông Dương?

A. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
B. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
C. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài chính.
D. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.

Câu 26: Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế?

A. Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
B. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình.
C. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
D. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí.

Câu 27: Đâu là nguyên nhân thuộc về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đảng ra đời đề ra khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày".
B. Thực dân Pháp áp bức bóc lột nặng nề, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân ta vô cùng khốn khổ.
C. Thực dân pháp thực hiện cuộc khủng bố trắng.
D. Phát Xít Nhật vào nước ta.

Câu 28: Từ 1945 – 1973 , chính sách đối ngoại của Mỹ là gì?

A. Chíến lược "cam kết và mở rộng".
B. Chíến lược " Đại Tây Dương', ngả về phương Tây với hy vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế.
C. Chiến lược " toàn cầu" với tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. Chính sách hòa bình và ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 29: Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì 1936 - 1939 là gì?

A. ''Độc lập dân tộc'', ''Người cày có ruộng''.
B. ''Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập''.
C. ''Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày''.
D. ''Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình''.

Câu 30: Trong những câu dưới đây, câu nào diễn tả bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

1. Sau khi giành được độc lập, bước vào thời kỳ phát triển kinh tế trong điều kiện rất khó khăn, nhiều nước trong khu vực thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
2. Cần có một tổ chức để duy trì an ninh khu vực.
3. Các nước muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
4. Cần một tổ chức để thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trong khu vực.
5. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
6. Sự thành công của khối thị trường chung châu Âu.

A. 1,2,3,5    B. 2,3,4   C. 1,3,4,5,6     D. 1,2,3,4,5

Câu 31: Ý nào dưới đây không đúng về nguyên nhân nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 của thế kỉ XX?

A. Tận dụng lợi thế của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật thế giới và khả năng tự cường của con người Nhật Bản.
B. Thu được nhiều lợi nhuận từ các cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Triều Tiên.

Câu 32: Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là gì?

A. Cách mạng hai miền có mối quan hệ nhân quả, hỗ trợ nhau.
B. Cách mạng miền Bắc phải đi trước một bước để thúc đẩy cách mạng miền Nam.
C. Cách mạng hai miền có mối quan hệ gắn bó, mật thiết và tác động lẫn nhau.
D. Cách mạng hai miền có mối quan hệ riêng biệt nhưng có phối hợp lẫn nhau.

Câu 33: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào CM.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.

Câu 34: Tại sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành một pháo đài không thể công phá?

A. Tạo thế và lực cho Pháp trên bàn đấu tranh ngoại giao.
B. Thu hút lực lượng của ta vào đây để tiêu diệt, kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
C. Nhận được sự hậu thuẫn mạnh mẽ của Mĩ.
D. Phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quân sự của Pháp.

Câu 35: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược lần 2 của ta được biểu hiện ở điểm nào?

A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Đường lối kháng chiến của Đảng ta.
D. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.

Câu 36: Hiện nay (năm 2017) ai là Tổng Thư Ký của Liên Hợp Quốc?

A. Ban Ki-moon
B. Hubert Miles Gladwyn Jebb
C. António Guterres
D. Kofi Atta Annan

Câu 37: Kết quả lớn nhất của phong trào cách mạng dân chủ 1936-1939 là gì?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
B. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới nhiều hình thức.
C. Thành lập Mặt trận dân chủ nhân dân đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
D. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện, tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận thống nhất, uy tín và ảnh hưởng của Đảng ngày càng sâu rộng trong quần chúng nhân dân.

Câu 38: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
C. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.

Câu 39: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve nhằm mục đích gì?

A. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Khóa cửa biên giới Việt-Trung, thiết lập hành lang Đông Tây (từ Hải Phòng đến Sơn La).
C. Mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc
D. Nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

Câu 40: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?

A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
B. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

1, A

2, D

3, A

4, B

5, C

6, A

7, D

8, C

9, B

10, D

11, B

12, D

13, A

14, C

15, B

16, A

17, C

18, D

19, B

20, C

21, A

22, C

23, D

24, B

25, C

26, A

27, B

28, C

29, D

30, C

31, B

32, C

33, A

34, B

35, D

36, C

37, D

38, A

39, B

40, D

download.com.vn